LeaderBook logo
Đại học Mỹ Thuật TP HCM
Logo Đại học Mỹ Thuật TP HCM

Đại học Mỹ Thuật TP HCM

MTSHo Chi Minh City University of Fine Arts

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường công

Số ngành đào tạo

6

Cơ sở

Toàn quốc

Địa chỉ

1

Địa chỉ: 5 Phan Đăng Lưu, Phường 3, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

Mạng xã hội

Youtube LogoFacebook LogoTiktok Logo

Trang Web trường

Chương trình đào tạo

Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Thi tuyển các môn năng khiếu kết hợp với xét tuyển môn Ngữ văn.

Thí sinh dự thi các môn năng khiếu do Nhà trường tổ chức và xét tuyển môn Ngữ văn có điểm từ 5 trở lên, Nhà trường sẽ đưa vào danh sách xét tuyển chính thức. Sau khi công bố kết quả tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh sẽ công bố kết quả trúng tuyển từng ngành đào tạo theo thứ tự điểm thi chuyên môn từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể ngưỡng điểm tối thiểu của từng môn như sau:

  1. Quy định về ngưỡng điểm thi chuyên môn: Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 5 điểm trở lên đối với mỗi môn thi (chưa nhân hệ số đối với môn Hình họa và môn Tượng tròn). Thí sinh có điểm thi chuyên môn dưới 5 điểm sẽ không được trúng tuyển.

  2. Quy định cụ thể về việc xét tuyển môn Ngữ văn: Môn Ngữ văn là môn điều kiện để xét tuyển, thí sinh chỉ được xét tuyển môn Ngữ văn khi đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông. Trường thực hiện theo một trong ba phương án sau:

✓ Xét tuyển môn Ngữ văn dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn Ngữ văn của kỳ thi Trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, với thí sinh đạt từ 5 điểm trở lên.

✓ Xét tuyển học bạ đối với môn Ngữ văn lớp 10, 11, học kỳ I lớp 12, trung học phổ thông đối với thí sinh có học lực môn Ngữ văn từ 5 điểm trở lên (trung bình cộng 5 học kỳ).

✓ Thí sinh được xét điểm trung bình cộng môn Ngữ văn các năm học 10, 11, học kỳ I lớp 12 cho các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề không tổ chức thi tốt nghiệp môn Ngữ văn, với điểm học lực môn ngữ văn từ 5 điểm trở lên (trung bình cộng 5 học kỳ).

✓ Thí sinh là người Việt Nam học trung học phổ thông ở nước ngoài thì xét tuyển Ngữ văn được thay thế bằng môn Lịch sử nghệ thuật hoặc môn Văn học.

Riêng thí sinh thi ngành Sư phạm Mỹ thuật phải đảm bảo các yêu cầu theo quy chế Tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh chỉ nhận hồ sơ và tổ chức tuyển sinh đào tạo sau khi ủy ban nhân dân tỉnh hoặc bộ ngành giao nhiệm vụ, có kế hoạch cấp kinh phí theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ.

Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển:

Thời gian thi: Năm 2024 Nhà trường tổ chức một kỳ thi tuyển sinh đại học trong khoảng thời gian từ ngày 02/07/2024 đến 05/07/2024 cho các thí sinh thi vào các ngành Hội họa, Đồ họa, Thiết kế đồ họa, Điêu khắc, Lý luận lịch sử và phê bình mỹ thuật, Sư phạm mỹ thuật.

Môn thi:

Quy định chung:

STTTên ngànhKhối thiMôn xét tuyểnMôn thi tuyển
1Hội họaHNgữ văn- Hình họa, Bố cục tranh màu
2Đồ họaHNgữ văn- Hình họa, Bố cục tranh màu
3Điêu khắcHNgữ văn- Tượng tròn, Bố cục chạm nổi
4Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuậtHNgữ văn- Hình họa, Bố cục tranh màu
5Thiết kế đồ họaHNgữ văn- Hình họa, Trang trí
6Sư phạm mỹ thuậtHNgữ văn- Hình họa, Bố cục tranh màu

Quy định cụ thể các môn thi năng khiếu các ngành đào tạo

Tên ngànhMôn thi
Hội họa- Hình họa (hệ số 2): vẽ người toàn thân, thời gian 2 buổi sáng (8 tiết)
Hội họa- Bố cục (hệ số 1): tranh màu, thời gian 5 giờ
Đồ họa- Hình họa (hệ số 2): vẽ người toàn thân, thời gian 2 buổi sáng (8 tiết)
Đồ họa- Bố cục (hệ số 1): tranh màu, thời gian 5 giờ
Lý luận, lịch sử & phê bình mỹ thuật- Hình họa (hệ số 2): vẽ đầu tượng, thời gian 1 buổi sáng (5 tiết)
Lý luận, lịch sử & phê bình mỹ thuật- Bố cục (hệ số 1): tranh màu, thời gian 5 giờ
Điêu khắc- Tượng tròn (hệ số 2): thời gian 2 buổi sáng và 1 buổi chiều (12 tiết)
Điêu khắc- Bố cục (hệ số 1): chạm nổi, thời gian 5 giờ
Thiết kế đồ họa- Hình họa (hệ số 2): vẽ chân dung người, thời gian 1 buổi sáng (5 tiết)
Thiết kế đồ họa- Trang trí (hệ số 1): thời gian 5 giờ
Sư phạm mỹ thuật- Hình họa (hệ số 2): vẽ chân dung người, thời gian 1 buổi sáng (5 tiết)
Sư phạm mỹ thuật- Bố cục (hệ số 1): tranh màu, thời gian 5 giờ

Địa điểm và phương thức thi: Thi trực tiếp tại Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, Số 5 Phan Đăng Lưu, Phường 3, Q.Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Lưu ý: Trong trường hợp phát sinh những vấn đề khách quan như dịch bệnh, Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh sẽ xem xét điều chỉnh một số nội dung ở mục này. Thông tin điều chỉnh sẽ được thông báo trên trang web của nhà trường.

Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...

  1. Xét tuyển thẳng: Do đặc thủ chuyên môn, nhà trường không tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp phổ thông trung học.

  2. Ưu tiên xét tuyển: Theo quy chế ưu tiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lệ phí xét tuyển/ thi tuyển: Lệ phí thi hai môn năng khiếu và nộp hồ sơ là 600.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Thực hiện theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.

Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:

  1. Tuyển sinh đợt chính thức: Từ ngày 02/07/2024 đến 05/07/2024.

  2. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh không tuyển sinh bổ sung đợt 1. Tuy nhiên trong trường hợp phát sinh những vấn đề khách quan như địch bệnh, Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh sẽ xem xét tổ chức thi bổ sung trong tháng 8 năm 2024. Thời gian cụ thể sẽ được thông báo trên cồng thông tin điện tử của Trường.

  3. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Không.

Thông tin khác

Chất lượng cơ sở giáo dục
Ngày cấp: 17/03/2023 - Ngày hết hạn: 16/03/2028. Xem nguồn

Hệ thống

3.8

Chiến lược

4.03

Chức năng

4.03

Kết quả hoạt động

3.77

Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong

3.83/7

Tiêu chuẩn 11: Quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên trong

3.75/7

Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài

4/7

Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng

3.6/7

Hình ảnh trường