
Đại học Mỹ Thuật Việt Nam
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
6
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: 42 P. Yết Kiêu, Cửa Nam, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Đào tạo giáo viên
0
Mỹ thuật
0
Mỹ thuật ứng dụng
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển (tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu, xét tuyển môn Ngữ văn). | **Đối tượng dự tuyển: ** Đối tượng dự tuyển là người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuộc một trong hai trường hợp sau:
-Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của pháp luật được dự tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành của ngành nghề đã tốt nghiệp trung cấp. Ngưỡng đầu vào các ngành đào tạo: Đối với các ngành Hội họa, Đồ họa, Điêu khắc, Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật:
Đối với ngành Sư phạm mỹ thuật:
Tiêu chí xét tuyển a) Các quy định chung:
b) Quy định cụ thể về việc xét tuyển môn Ngữ văn: Điểm môn Ngữ văn là điểm trung bình chung 02 hoặc 03 năm học THPT THPT, hoặc điểm trung bình 01 năm học, hoặc điểm môn Tiểu luận mỹ thuật (đối với thí sinh là người nước ngoài), hoặc điểm trung bình 01 môn tương đương đương do Hội đồng tuyển sinh quyết định (đối với những thí sinh học chương trình THPT tại các trường quốc tế hoặc chương trình THPT ở nước ngoài). c) Quy định cụ thể về Điểm xét tuyển: Trọng số của các điểm thi tuyển và xét tuyển: ✓ Môn Hình họa, Tượng tròn (thi tuyển): hệ số 2 ✓ Môn Bố cục, Trang trí, Phù điêu (thi tuyển): hệ số 1 ✓ Môn Ngữ văn (xét tuyển): hệ số 1 Điểm xét tuyển là điểm tổng của 2 môn năng khiếu và môn Ngữ văn. Cụ thể điểm xét tuyển của các ngành được tính như sau: ✓ Ngành Hội họa: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1) ✓ Ngành Đồ họa: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1) ✓ Ngành Điêu khắc: Tượng tròn (hs2) + Phù điêu (hs1) + Ngữ văn (hs1) ✓ Ngành Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1) ✓ Ngành Thiết kế đồ họa: Hình họa (hs2) + Trang trí (hs1) + Ngữ văn (hs1) ✓ Ngành Sư phạm mỹ thuật: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1) |
2 | Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển | Đối tượng xét tuyển thẳng: Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài đoạt giải. Thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: a) Thí sinh quy định tại tiểu mục 9.1 Mục 9 này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật được Trường ưu tiên xét tuyển. Thời hạn đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển. c) Điểm ưu tiên cho những đối tượng được quy định tại điểm a, b Tiểu mục 9.2 này theo quy định sau:
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh Ưu tiên theo khu vực (theo Phụ lục I, Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam) a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên; b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng; c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
d) Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Phụ lục II, Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam) a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm; b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định; c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất. Các mức điểm ưu tiên được quy định trong 2 ưu tiên xét tuyển trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường ĐHMTVN sử dụng thang điểm 40 nên mức điểm ưu tiên được quy đổi như sau: a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 1 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,66 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,33 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên. b) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,66 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,33 điểm. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30 trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(40 - Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên |
Thông tin khác
Chiến lược
0
Hệ thống
0
Chức năng
0
Kết quả hoạt động
0
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
0/7
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
0/7
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
0/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
0/7
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
0/7