LeaderBook logo
Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng

Video giới thiệu trường

Logo Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng

Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng

TTDDa Nang Sport University

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường công

Số ngành đào tạo

5

Cơ sở

Toàn quốc

Địa chỉ

1

Cơ sở 1: 44 Dũng Sỹ Thanh Khê, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

2

Cơ sở 2: 122 Hoàng Minh Thảo, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng

Mạng xã hội

Youtube LogoFacebook LogoTiktok Logo

Trang Web trường

Chương trình đào tạo

Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đối tượng và điều kiện dự tuyển chung

Đối tượng:

  1. Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

  2. Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Điều kiện:

  1. Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành (không mắc các bệnh tim mạch, hô hấp, thần kinh..., không bị dị hình, dị tật, khuyết tật);
  2. Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo quy định;
  3. Có kết quả điểm thi môn năng khiếu đối với các phương thức, tổ hợp có xét tuyển môn thi năng khiếu TDTT;
  4. Thí sinh đã đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.

Ngưỡng đầu vào:

Các đối tượng được tuyển thẳng theo phương thức 1:

  1. Thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
  2. Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp TDTT) trọng năm 2024, tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cứp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á;

Lưu ý: Thời gian đạt giải để hưởng ưu tiên không quá 4 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng (từ năm 2020 - 2024)

Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký thi và xét tuyển

  1. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển năng khiếu TDTT: Từ tháng 3 năm 2024 đến trước 05 ngày của các đợt thi môn năng khiếu.

  2. Hình thức và địa điểm nhận hồ sơ tuyển sinh năng khiếu TDTT: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại đường link sau: https://bit.lv/tuyensinhdaihocchinhquy2024

Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ:

Phòng Đào tạo, QLKH&HTQT Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 đường Dũng Sĩ Thanh Khê, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng: Điện thoại 0236.746631;

Hotline: 0973427101.

Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:

  1. Phiếu đăng ký dự tuyển môn năng khiếu TDTT (theo mẫu 1)
  2. Học bạ THPT bản photo công chứng (nộp sau khi có kết quả học tập);
  3. Căn cước công dân (bản photo);
  4. Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước) hoặc photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024; (nộp sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT);
  5. 2 ảnh cỡ 4x6 (chụp không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
  6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh như con liệt sĩ, con thương binh, đối tượng ở vùng 1, vùng đặc biệt khó khăn...

Nếu thí sinh là VĐV thuộc đối tượng tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyền thì nộp thêm các loại giấy tờ sau:

  1. Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu 2);
  2. Quyết định cử VĐV đi thi đấu tại các giải Quốc tế chính thức hoặc Giấy xác nhân là thành viên của đội tuyển quốc gia tham dự các giải quốc tế chính thức; hoặc Giấy chứng nhận đạt huy chương.

Lệ phí xét tuyển/thi tuyển năng khiếu

  1. Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  2. Lệ phí thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/thí sinh.
  3. Lệ phí xét tuyển thẳng, UTXT, miễn thi NK: 30.000 đồng/thí sinh.
2Ưu tiên xét tuyển theo đề án của CSĐT

Đối tượng và điều kiện dự tuyển chung

Đối tượng:

  1. Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

  2. Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Điều kiện:

  1. Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành (không mắc các bệnh tim mạch, hô hấp, thần kinh..., không bị dị hình, dị tật, khuyết tật);
  2. Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo quy định;
  3. Có kết quả điểm thi môn năng khiếu đối với các phương thức, tổ hợp có xét tuyển môn thi năng khiếu TDTT;
  4. Thí sinh đã đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.

Ngưỡng đầu vào:

Phương thức 2 (Mã 303): Xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường.

Đối tượng xét tuyển

  1. Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.5.1 được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký (nếu không dùng quyền tuyển thẳng);

  2. Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp TDTT) trong năm 2024 đạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao (nay là Cục TDTT) có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia.

Lưu ý: Thời gian đạt giải để hưởng ưu tiên không quá 4 năm tính đến thời điểm xét tuyển (từ năm 2020 - năm 2024).

Đối tượng miễn thi môn năng khiếu và đạt điểm 10

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo các điều kiện sau:

  1. Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; Thí sinh đạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao (nay là Cục TDTT) có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia;

  2. Đạt ngưỡng đầu vào theo ngành đăng ký xét tuyển:

Lưu ý: Thời gian đạt giải để hưởng ưu tiên không quá 4 năm tính đến thời điểm xét tuyển (từ năm 2020 - năm 2024).

Đối tượng miễn thi môn năng khiếu và đạt điểm 9.0

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo các điều kiện sau:

  1. Thí sinh đạt đẳng cấp vận động viên (VĐV) cấp 1 quốc gia, dự bị kiện tướng, VĐV đã từng đạt huy chương (hoặc giải nhất, nhì, ba) tại Hội khỏe Phù Đổng, Đại hội TDTT toàn quốc, VĐV đạt huy chương tại các giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc, VĐV đạt huy chương các giải trẻ khu vực, giải trẻ quốc gia, giải trẻ quốc tế;

  2. Đạt ngưỡng đầu vào theo ngành đăng ký xét tuyển:

Lưu ý: Thời gian đạt giải/huy chương không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký dự thi, xét tuyển vào trường (từ năm 2020- 2024).

Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:

  1. Phiếu đăng ký dự tuyển môn năng khiếu TDTT (theo mẫu 1)
  2. Học bạ THPT bản photo công chứng (nộp sau khi có kết quả học tập);
  3. Căn cước công dân (bản photo);
  4. Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước) hoặc photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024; (nộp sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT);
  5. 2 ảnh cỡ 4x6 (chụp không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
  6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh như con liệt sĩ, con thương binh, đối tượng ở vùng 1, vùng đặc biệt khó khăn...

Nếu thí sinh là VĐV thuộc đối tượng tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyền thì nộp thêm các loại giấy tờ sau:

  1. Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu 2);
  2. Quyết định cử VĐV đi thi đấu tại các giải Quốc tế chính thức hoặc Giấy xác nhân là thành viên của đội tuyển quốc gia tham dự các giải quốc tế chính thức; hoặc Giấy chứng nhận đạt huy chương.

Lệ phí xét tuyển/thi tuyển năng khiếu

  1. Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  2. Lệ phí thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/thí sinh.
  3. Lệ phí xét tuyển thẳng, UTXT, miễn thi NK: 30.000 đồng/thí sinh.
3Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT kết hợp điểm thi năng khiếu TDTT

Đối tượng và điều kiện dự tuyển chung

Đối tượng:

  1. Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

  2. Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Điều kiện:

  1. Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành (không mắc các bệnh tim mạch, hô hấp, thần kinh..., không bị dị hình, dị tật, khuyết tật);
  2. Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo quy định;
  3. Có kết quả điểm thi môn năng khiếu đối với các phương thức, tổ hợp có xét tuyển môn thi năng khiếu TDTT;
  4. Thí sinh đã đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.

Ngưỡng đầu vào:

Phương thức 3 (Mã 405): Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT.

Ngành Giáo dục thể chất:

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo các điều kiện sau:

  1. Xét tuyển thí sinh có kết quả điểm thi các môn văn hóa thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

  2. Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT đạt từ 6.50 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

Ngành Quản lý TDTT:

Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả điểm thi các môn văn hóa thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt ngưỡng điểm đầu vào theo quy định của Trường, điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT đạt từ 6,00 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

Ngành Huấn luyện thể thao:

Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả điểm thi các môn văn hóa thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyến của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường, điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT đạt từ 6,50 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển ngành Giáo dục thể chất:

Trong đó:

  1. Đm1; Đm2: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển

  2. ĐNK: Là điểm môn năng khiếu TDTT

(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu)

  1. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh dưới 22.50 điểm thì điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng) được thực hiện theo khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  2. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh đạt từ 22.50 điểm trở lên thì điểm ưu tiên thực hiện như sau:

Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)

  1. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

Điểm xét tuyển ngành Quản lý TDTT:

  1. Phương thức có điểm thi môn năng khiếu:

Trong đó:

  1. Đm1; Đm2: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển

  2. ĐNK: Là điểm môn năng khiếu TDTT

(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu)

Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

  1. Phương thức không có môn thi năng khiếu:

Trong đó:

  1. Đm1; Đm2; Đm3: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển
  1. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh dưới 22.50 điểm thì điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng) được thực hiện theo khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  2. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh đạt từ 22.50 điểm trở lên thì điểm ưu tiên thực hiện như sau:

Mức điểm ưu tiên (theo quy định , tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)

Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

Điểm xét tuyển ngành Huấn luyện thể thao:

Trong đó:

  1. ĐM1; ĐM2: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển

  2. ĐNK: Là điểm môn năng khiếu TDTT

(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thì, không làm tròn điểm thi năng khiếu)

  1. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh dưới 22.50 điểm thì điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng) được thực hiện theo khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  2. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh đạt từ 22.50 điểm trở lên thì điểm ưu tiên thực hiện như sau:

Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)

Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

Tổ chức tuyển sinh

Thời gian, hình thức thi năng khiếu TDTT

Tổ chức thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng, cụ thể nh sau:

  1. Đợt 1: Từ ngày 18/5 - 19/5/2024;

  2. Đợt 2: Từ ngày 14/7 - 15/7/2024;

  3. Đợt bổ sung: Ngày 05/8 - 06/8/2024

Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký thi và xét tuyển

  1. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển năng khiếu TDTT: Từ tháng 3 năm 2024 đến trước 05 ngày của các đợt thi môn năng khiếu.

  2. Hình thức và địa điểm nhận hồ sơ tuyển sinh năng khiếu TDTT: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại đường link sau: https://bit.lv/tuyensinhdaihocchinhquy2024

Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ:

Phòng Đào tạo, QLKH&HTQT Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 đường Dũng Sĩ Thanh Khê, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng: Điện thoại 0236.746631;

Hotline: 0973427101.

Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:

  1. Phiếu đăng ký dự tuyển môn năng khiếu TDTT (theo mẫu 1)
  2. Học bạ THPT bản photo công chứng (nộp sau khi có kết quả học tập);
  3. Căn cước công dân (bản photo);
  4. Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước) hoặc photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024; (nộp sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT);
  5. 2 ảnh cỡ 4x6 (chụp không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
  6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh như con liệt sĩ, con thương binh, đối tượng ở vùng 1, vùng đặc biệt khó khăn...

Ngoài ra, nêu thí sinh là VĐV thuộc đối tượng xét miễn thi năng khiếu thì nộp thêm các giấy tờ sau:

  1. Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu 3);

Quyết định công nhận đẳng cấp VĐV kiện tướng, dự bị kiện tướng, VĐV đẳng cấp 1 hoặc bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt huy chương, đạt giải của các giải vô địch Quốc gia, khỏe Phù Đổng toàn quốc, Đại hội TDTT toàn quốc, giải thể thao học sinh toàn quốc, giải trẻ khu vưc, giải trẻ quốc gia và giải quốc tế.

Nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT

Đối với các phương thức, tổ hợp đăng ký xét tuyển có sử dụng môn thi năng khiếu TDTT, thí sinh được lựa chọn 03/06 nội dung thi sau:

TTNội dung thiTTNội dung thi
1Bật xa tại chỗ (cm)4Nhảy dây 01 phút (số lần)
2Chạy 60m (giây)5Nằm sấp chống đẩy (số lần)
3Chạy luồn cọc 30m (giây)6Đèo gấp thân (cm)

Cách thức thực hiện nội dung thi năng khiếu TDTT

1) Nội dung 1: Bật xa tại chỗ (cm)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất.
  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh đứng tại chỗ sau vạch quy định ở tư thế chuẩn bị (khoảng cách 2 chân rộng bằng vai, 2 tay thả lỏng theo thân), sau đó chùng 2 gối - hạ thấp trọng tâm dùng sức bật đưa cơ thể về phía trước và rơi xuống tiếp đất bằng 2 chân (trên hố cát hoặc thảm cao su).

✓ Thành tích được xác định là khoảng cách từ điểm rơi gần nhất của bộ phận cơ thể tới mép trên của vạch chuần bị, thành tích được tính bằng centimet, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

2) Nội dung 2: Chạy 60m (giây)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh chạy ở tư thế xuất phát cao theo ô chạy, đợt chạy quy định, theo hiệu lệnh của cán bộ coi thi (CBCT): "vào chỗ - chuẩn bị - chạy", kết thúc hiệu lệnh "chạy" thí sinh chạy hết cự ly 60m đến khu vực đích.

✓ Thành tích được xác định theo thứ tự của mỗi thí sinh khi thân trên cơ thể (trừ đầu, cổ, 02 tay,) chạm vạch đích, thành tích được tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

Lưu ý: Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy: (không hết cự ly chạy, chạy sang ô của thí sinh khác và có hành động cản trở thí sinh chạy ô khác).

3) Nội dung 3: Chạy luồn cọc 30m (giây)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần
  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh đứng chuẩn bị ở tư thế xuất phát cao sau vạch xuất phát, thực hiện chạy theo hiệu lệnh của CBCT: "chuẩn bị - chạy", thí sinh chạy luồn qua 05 cọc, sau khi chạy qua cọc cuối cùng quay chạy về ngược lại vạch xuất phát. (Khoảng cách từ vạch xuất phát đến cọc thứ nhất là 7m, mỗi cọc tiếp theo cách nhau 2m).

✓ Thành tích được xác định khi thí sinh vượt qua vạch xác định đủ 30m, thành tích tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

Lưu ý: Thí sinh phạm quy khi không chạy luồn qua các cọc theo quy định (bị điểm 0 tại nội dung thi đó); thí sinh chạy chạm vào làm đổ cọc bị trừ điểm, mỗi cọc bị đổ trừ 0,25 điểm.

4) Nội dung 4: Nhảy dây 01 phút (số lần)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh thực hiện nhảy dây bằng 02 chân (hoặc 1 chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện trong thời gian 01 phút (60 giây).

✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút (60 giây), điểm chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

**5) Nội dung 5: Nam sấp chống đẩy

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Ở tư thế chuẩn bị (nằm sấp, tiếp đất bằng 02 bàn tay ở tư thế chống thẳng khuỷu tay, 02 chân duỗi thẳng tiếp đất bằng 02 đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu - ngực - bụng - hông - khớp gối và 02 bàn chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập 02 khuỷu tay vuông góc ≤ 90) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục theo khả năng của thí sinh (không giới hạn thời gian).

✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được, chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

6) Nội dung 6: Dẻo gập thân (cm)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Ở tư thế chuẩn bị (đứng trên bục gỗ, 2 chân duỗi thẳng, đầu 2 bàn chân chạm vào đầu mép của bục gỗ, 2 tay thả lỏng tự nhiên xuôi theo thân người) thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh bắt đầu thực hiện gập sâu thân người, 2 đầu gối thẳng, duỗi 2 bàn tay vươn qua 02 đầu ngón chân chạm vào mặt bục gỗ (có hiển thị thước đo) về trước - xuống dưới theo khả năng của thí sinh.

✓ Thành tích được xác định trên thước đo đã kẻ vạch trên dụng cụ đo (cm), chấm theo thang điểm của hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

Mức điểm cộng ưu tiên

  1. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh ở khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,50 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được cộng điểm ưu tiên;

  2. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho đối tượng Ưu tiên 1 (UT1) là 2,0 điểm (bao gồm các đôi tượng 01 - 02 - 03 - 04), nhóm đồi tượng Ư tiên 2 (UT2) là 1,0 điêm (bao gồm các đối tượng 05 - 06 - 07).

Hồ sơ hưởng chế độ ưu tiên

  1. Bản sao có công chứng giấy chứng nhận thuộc các đối tượng ưu tiên đối với các VĐV diện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển;

  2. Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để được hưởng đối tượng ưu tiên là bản giấy khai sinh, bản sao CCCD hoặc giấy tờ hợp pháp chứng minh thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 18 tháng trở lên tại khu vực 1 trong thời gian học THPT hoặc học trung cấp;

  3. Đối với thí sinh thuộc đối tượng con của người có công với cách mạng: Giấy chứng nhận để được hưởng đối tượng ưu tiên là bản sao Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thí sinh phải xuất trình bản chính của các giấy tờ thuộc diện ưu tiên nêu trên để Trường đối chiếu khi nhập học.

Lệ phí xét tuyển/thi tuyển năng khiếu

  1. Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  2. Lệ phí thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/thí sinh.
  3. Lệ phí xét tuyển thẳng, UTXT, miễn thi NK: 30.000 đồng/thí sinh.
4Xét tuyển điểm học tập bậc THPT kết hợp điểm thi năng khiếu TDTT

Đối tượng và điều kiện dự tuyển chung

Đối tượng:

  1. Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

  2. Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Điều kiện:

  1. Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành (không mắc các bệnh tim mạch, hô hấp, thần kinh..., không bị dị hình, dị tật, khuyết tật);
  2. Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo quy định;
  3. Có kết quả điểm thi môn năng khiếu đối với các phương thức, tổ hợp có xét tuyển môn thi năng khiếu TDTT;
  4. Thí sinh đã đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.

Ngưỡng đầu vào:

Ngành Giáo dục thể chất:

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo các điều kiện sau:

  1. Kết quả học tập cả năm lớp 12 từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp
  2. Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT đạt từ 6,50 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
  3. Đạt điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo đầu vào theo các tổ hợp môn xét tuyển do Trường quy định.

Ngành Quản lý TDTT:

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo các điều kiện sau:

  1. Xét tuyển thí sinh có điểm học bạ 05 kỳ theo tổ hợp môn (HK1 và HK2 của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của năm lớp 12 bậc THPT) có tổng điểm xét tuyển 02 môn đạt từ 12.0 điểm trở lên;

  2. Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT đạt từ 6,00 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

  3. Đạt điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo đầu vào theo các tổ hợp môn xét tuyển do Trường quy định.

Ngành Huấn luyện thể thao:

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo các điều kiện sau:

  1. Xét tuyển thí sinh có điểm học bạ 05 kỳ theo tổ hợp môn (HK1 và HK2 của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của năm lớp 12 bậc THPT) có tổng điểm xét tuyển 02 môn đạt từ 12.0 điểm trở lên;

  2. Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT đạt từ 6,50 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

  3. Đạt điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo đầu vào theo các tổ hợp môn xét tuyển do Trường quy định.

Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển ngành Giáo dục thể chất:

Trong đó:

  1. Đm1; Đm2: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển

  2. ĐNK: Là điểm môn năng khiếu TDTT

(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu)

  1. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh dưới 22.50 điểm thì điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng) được thực hiện theo khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  2. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh đạt từ 22.50 điểm trở lên thì điểm ưu tiên thực hiện như sau:

Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)

  1. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

Điểm xét tuyển ngành Quản lý TDTT:

  1. Phương thức có điểm thi môn năng khiếu:

Trong đó:

  1. Đm1; Đm2: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển

  2. ĐNK: Là điểm môn năng khiếu TDTT

(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu)

Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

  1. Phương thức không có môn thi năng khiếu:

Trong đó:

  1. Đm1; Đm2; Đm3: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển
  1. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh dưới 22.50 điểm thì điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng) được thực hiện theo khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  2. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh đạt từ 22.50 điểm trở lên thì điểm ưu tiên thực hiện như sau:

Mức điểm ưu tiên (theo quy định , tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)

Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

Điểm xét tuyển ngành Huấn luyện thể thao:

Trong đó:

  1. ĐM1; ĐM2: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển

  2. ĐNK: Là điểm môn năng khiếu TDTT

(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thì, không làm tròn điểm thi năng khiếu)

  1. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh dưới 22.50 điểm thì điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng) được thực hiện theo khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  2. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh đạt từ 22.50 điểm trở lên thì điểm ưu tiên thực hiện như sau:

Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)

Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

Tổ chức tuyển sinh

Thời gian, hình thức thi năng khiếu TDTT

Tổ chức thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng, cụ thể nh sau:

  1. Đợt 1: Từ ngày 18/5 - 19/5/2024;

  2. Đợt 2: Từ ngày 14/7 - 15/7/2024;

  3. Đợt bổ sung: Ngày 05/8 - 06/8/2024

Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký thi và xét tuyển

  1. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển năng khiếu TDTT: Từ tháng 3 năm 2024 đến trước 05 ngày của các đợt thi môn năng khiếu.

  2. Hình thức và địa điểm nhận hồ sơ tuyển sinh năng khiếu TDTT: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại đường link sau: https://bit.lv/tuyensinhdaihocchinhquy2024

Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ:

Phòng Đào tạo, QLKH&HTQT Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 đường Dũng Sĩ Thanh Khê, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng: Điện thoại 0236.746631;

Hotline: 0973427101.

Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:

  1. Phiếu đăng ký dự tuyển môn năng khiếu TDTT (theo mẫu 1)
  2. Học bạ THPT bản photo công chứng (nộp sau khi có kết quả học tập);
  3. Căn cước công dân (bản photo);
  4. Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước) hoặc photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024; (nộp sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT);
  5. 2 ảnh cỡ 4x6 (chụp không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
  6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh như con liệt sĩ, con thương binh, đối tượng ở vùng 1, vùng đặc biệt khó khăn...

Ngoài ra, nêu thí sinh là VĐV thuộc đối tượng xét miễn thi năng khiếu thì nộp thêm các giấy tờ sau:

  1. Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu 3);

Quyết định công nhận đẳng cấp VĐV kiện tướng, dự bị kiện tướng, VĐV đẳng cấp 1 hoặc bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt huy chương, đạt giải của các giải vô địch Quốc gia, khỏe Phù Đổng toàn quốc, Đại hội TDTT toàn quốc, giải thể thao học sinh toàn quốc, giải trẻ khu vưc, giải trẻ quốc gia và giải quốc tế.

Nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT

Đối với các phương thức, tổ hợp đăng ký xét tuyển có sử dụng môn thi năng khiếu TDTT, thí sinh được lựa chọn 03/06 nội dung thi sau:

TTNội dung thiTTNội dung thi
1Bật xa tại chỗ (cm)4Nhảy dây 01 phút (số lần)
2Chạy 60m (giây)5Nằm sấp chống đẩy (số lần)
3Chạy luồn cọc 30m (giây)6Đèo gấp thân (cm)

Cách thức thực hiện nội dung thi năng khiếu TDTT

1) Nội dung 1: Bật xa tại chỗ (cm)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất.
  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh đứng tại chỗ sau vạch quy định ở tư thế chuẩn bị (khoảng cách 2 chân rộng bằng vai, 2 tay thả lỏng theo thân), sau đó chùng 2 gối - hạ thấp trọng tâm dùng sức bật đưa cơ thể về phía trước và rơi xuống tiếp đất bằng 2 chân (trên hố cát hoặc thảm cao su).

✓ Thành tích được xác định là khoảng cách từ điểm rơi gần nhất của bộ phận cơ thể tới mép trên của vạch chuần bị, thành tích được tính bằng centimet, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

2) Nội dung 2: Chạy 60m (giây)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh chạy ở tư thế xuất phát cao theo ô chạy, đợt chạy quy định, theo hiệu lệnh của cán bộ coi thi (CBCT): "vào chỗ - chuẩn bị - chạy", kết thúc hiệu lệnh "chạy" thí sinh chạy hết cự ly 60m đến khu vực đích.

✓ Thành tích được xác định theo thứ tự của mỗi thí sinh khi thân trên cơ thể (trừ đầu, cổ, 02 tay,) chạm vạch đích, thành tích được tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

Lưu ý: Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy: (không hết cự ly chạy, chạy sang ô của thí sinh khác và có hành động cản trở thí sinh chạy ô khác).

3) Nội dung 3: Chạy luồn cọc 30m (giây)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần
  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh đứng chuẩn bị ở tư thế xuất phát cao sau vạch xuất phát, thực hiện chạy theo hiệu lệnh của CBCT: "chuẩn bị - chạy", thí sinh chạy luồn qua 05 cọc, sau khi chạy qua cọc cuối cùng quay chạy về ngược lại vạch xuất phát. (Khoảng cách từ vạch xuất phát đến cọc thứ nhất là 7m, mỗi cọc tiếp theo cách nhau 2m).

✓ Thành tích được xác định khi thí sinh vượt qua vạch xác định đủ 30m, thành tích tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

Lưu ý: Thí sinh phạm quy khi không chạy luồn qua các cọc theo quy định (bị điểm 0 tại nội dung thi đó); thí sinh chạy chạm vào làm đổ cọc bị trừ điểm, mỗi cọc bị đổ trừ 0,25 điểm.

4) Nội dung 4: Nhảy dây 01 phút (số lần)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh thực hiện nhảy dây bằng 02 chân (hoặc 1 chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện trong thời gian 01 phút (60 giây).

✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút (60 giây), điểm chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

**5) Nội dung 5: Nam sấp chống đẩy

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Ở tư thế chuẩn bị (nằm sấp, tiếp đất bằng 02 bàn tay ở tư thế chống thẳng khuỷu tay, 02 chân duỗi thẳng tiếp đất bằng 02 đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu - ngực - bụng - hông - khớp gối và 02 bàn chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập 02 khuỷu tay vuông góc ≤ 90) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục theo khả năng của thí sinh (không giới hạn thời gian).

✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được, chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

6) Nội dung 6: Dẻo gập thân (cm)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Ở tư thế chuẩn bị (đứng trên bục gỗ, 2 chân duỗi thẳng, đầu 2 bàn chân chạm vào đầu mép của bục gỗ, 2 tay thả lỏng tự nhiên xuôi theo thân người) thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh bắt đầu thực hiện gập sâu thân người, 2 đầu gối thẳng, duỗi 2 bàn tay vươn qua 02 đầu ngón chân chạm vào mặt bục gỗ (có hiển thị thước đo) về trước - xuống dưới theo khả năng của thí sinh.

✓ Thành tích được xác định trên thước đo đã kẻ vạch trên dụng cụ đo (cm), chấm theo thang điểm của hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

Mức điểm cộng ưu tiên

  1. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh ở khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,50 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được cộng điểm ưu tiên;

  2. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho đối tượng Ưu tiên 1 (UT1) là 2,0 điểm (bao gồm các đôi tượng 01 - 02 - 03 - 04), nhóm đồi tượng Ư tiên 2 (UT2) là 1,0 điêm (bao gồm các đối tượng 05 - 06 - 07).

Hồ sơ hưởng chế độ ưu tiên

  1. Bản sao có công chứng giấy chứng nhận thuộc các đối tượng ưu tiên đối với các VĐV diện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển;

  2. Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để được hưởng đối tượng ưu tiên là bản giấy khai sinh, bản sao CCCD hoặc giấy tờ hợp pháp chứng minh thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 18 tháng trở lên tại khu vực 1 trong thời gian học THPT hoặc học trung cấp;

  3. Đối với thí sinh thuộc đối tượng con của người có công với cách mạng: Giấy chứng nhận để được hưởng đối tượng ưu tiên là bản sao Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thí sinh phải xuất trình bản chính của các giấy tờ thuộc diện ưu tiên nêu trên để Trường đối chiếu khi nhập học.

Lệ phí xét tuyển/thi tuyển năng khiếu

  1. Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  2. Lệ phí thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/thí sinh.
  3. Lệ phí xét tuyển thẳng, UTXT, miễn thi NK: 30.000 đồng/thí sinh.
5Xét kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT

Đối tượng và điều kiện dự tuyển chung

Đối tượng:

  1. Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

  2. Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Điều kiện:

  1. Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành (không mắc các bệnh tim mạch, hô hấp, thần kinh..., không bị dị hình, dị tật, khuyết tật);
  2. Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo quy định;
  3. Có kết quả điểm thi môn năng khiếu đối với các phương thức, tổ hợp có xét tuyển môn thi năng khiếu TDTT;
  4. Thí sinh đã đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.

Ngưỡng đầu vào:

Phương thức 5 (Mã 100): Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT (Áp dụng đối với ngành Quản lý TDTT)

Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả điểm thi các môn văn hóa thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.

Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển ngành Giáo dục thể chất:

Trong đó:

  1. Đm1; Đm2: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển

  2. ĐNK: Là điểm môn năng khiếu TDTT

(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu)

  1. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh dưới 22.50 điểm thì điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng) được thực hiện theo khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  2. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh đạt từ 22.50 điểm trở lên thì điểm ưu tiên thực hiện như sau:

Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)

  1. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

Điểm xét tuyển ngành Quản lý TDTT:

  1. Phương thức có điểm thi môn năng khiếu:

Trong đó:

  1. Đm1; Đm2: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển

  2. ĐNK: Là điểm môn năng khiếu TDTT

(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu)

Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

  1. Phương thức không có môn thi năng khiếu:

Trong đó:

  1. Đm1; Đm2; Đm3: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển
  1. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh dưới 22.50 điểm thì điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng) được thực hiện theo khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  2. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh đạt từ 22.50 điểm trở lên thì điểm ưu tiên thực hiện như sau:

Mức điểm ưu tiên (theo quy định , tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)

Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

Điểm xét tuyển ngành Huấn luyện thể thao:

Trong đó:

  1. ĐM1; ĐM2: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển

  2. ĐNK: Là điểm môn năng khiếu TDTT

(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thì, không làm tròn điểm thi năng khiếu)

  1. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh dưới 22.50 điểm thì điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng) được thực hiện theo khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  2. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh đạt từ 22.50 điểm trở lên thì điểm ưu tiên thực hiện như sau:

Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)

Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

Tổ chức tuyển sinh

Thời gian, hình thức thi năng khiếu TDTT

Tổ chức thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng, cụ thể nh sau:

  1. Đợt 1: Từ ngày 18/5 - 19/5/2024;

  2. Đợt 2: Từ ngày 14/7 - 15/7/2024;

  3. Đợt bổ sung: Ngày 05/8 - 06/8/2024

Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký thi và xét tuyển

  1. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển năng khiếu TDTT: Từ tháng 3 năm 2024 đến trước 05 ngày của các đợt thi môn năng khiếu.

  2. Hình thức và địa điểm nhận hồ sơ tuyển sinh năng khiếu TDTT: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại đường link sau: https://bit.lv/tuyensinhdaihocchinhquy2024

Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ:

Phòng Đào tạo, QLKH&HTQT Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 đường Dũng Sĩ Thanh Khê, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng: Điện thoại 0236.746631;

Hotline: 0973427101.

Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:

  1. Phiếu đăng ký dự tuyển môn năng khiếu TDTT (theo mẫu 1)
  2. Học bạ THPT bản photo công chứng (nộp sau khi có kết quả học tập);
  3. Căn cước công dân (bản photo);
  4. Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước) hoặc photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024; (nộp sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT);
  5. 2 ảnh cỡ 4x6 (chụp không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
  6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh như con liệt sĩ, con thương binh, đối tượng ở vùng 1, vùng đặc biệt khó khăn...

Ngoài ra, nêu thí sinh là VĐV thuộc đối tượng xét miễn thi năng khiếu thì nộp thêm các giấy tờ sau:

  1. Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu 3);

Quyết định công nhận đẳng cấp VĐV kiện tướng, dự bị kiện tướng, VĐV đẳng cấp 1 hoặc bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt huy chương, đạt giải của các giải vô địch Quốc gia, khỏe Phù Đổng toàn quốc, Đại hội TDTT toàn quốc, giải thể thao học sinh toàn quốc, giải trẻ khu vưc, giải trẻ quốc gia và giải quốc tế.

Nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT

Đối với các phương thức, tổ hợp đăng ký xét tuyển có sử dụng môn thi năng khiếu TDTT, thí sinh được lựa chọn 03/06 nội dung thi sau:

TTNội dung thiTTNội dung thi
1Bật xa tại chỗ (cm)4Nhảy dây 01 phút (số lần)
2Chạy 60m (giây)5Nằm sấp chống đẩy (số lần)
3Chạy luồn cọc 30m (giây)6Đèo gấp thân (cm)

Cách thức thực hiện nội dung thi năng khiếu TDTT

1) Nội dung 1: Bật xa tại chỗ (cm)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất.
  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh đứng tại chỗ sau vạch quy định ở tư thế chuẩn bị (khoảng cách 2 chân rộng bằng vai, 2 tay thả lỏng theo thân), sau đó chùng 2 gối - hạ thấp trọng tâm dùng sức bật đưa cơ thể về phía trước và rơi xuống tiếp đất bằng 2 chân (trên hố cát hoặc thảm cao su).

✓ Thành tích được xác định là khoảng cách từ điểm rơi gần nhất của bộ phận cơ thể tới mép trên của vạch chuần bị, thành tích được tính bằng centimet, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

2) Nội dung 2: Chạy 60m (giây)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh chạy ở tư thế xuất phát cao theo ô chạy, đợt chạy quy định, theo hiệu lệnh của cán bộ coi thi (CBCT): "vào chỗ - chuẩn bị - chạy", kết thúc hiệu lệnh "chạy" thí sinh chạy hết cự ly 60m đến khu vực đích.

✓ Thành tích được xác định theo thứ tự của mỗi thí sinh khi thân trên cơ thể (trừ đầu, cổ, 02 tay,) chạm vạch đích, thành tích được tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

Lưu ý: Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy: (không hết cự ly chạy, chạy sang ô của thí sinh khác và có hành động cản trở thí sinh chạy ô khác).

3) Nội dung 3: Chạy luồn cọc 30m (giây)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần
  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh đứng chuẩn bị ở tư thế xuất phát cao sau vạch xuất phát, thực hiện chạy theo hiệu lệnh của CBCT: "chuẩn bị - chạy", thí sinh chạy luồn qua 05 cọc, sau khi chạy qua cọc cuối cùng quay chạy về ngược lại vạch xuất phát. (Khoảng cách từ vạch xuất phát đến cọc thứ nhất là 7m, mỗi cọc tiếp theo cách nhau 2m).

✓ Thành tích được xác định khi thí sinh vượt qua vạch xác định đủ 30m, thành tích tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

Lưu ý: Thí sinh phạm quy khi không chạy luồn qua các cọc theo quy định (bị điểm 0 tại nội dung thi đó); thí sinh chạy chạm vào làm đổ cọc bị trừ điểm, mỗi cọc bị đổ trừ 0,25 điểm.

4) Nội dung 4: Nhảy dây 01 phút (số lần)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh thực hiện nhảy dây bằng 02 chân (hoặc 1 chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện trong thời gian 01 phút (60 giây).

✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút (60 giây), điểm chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

**5) Nội dung 5: Nam sấp chống đẩy

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Ở tư thế chuẩn bị (nằm sấp, tiếp đất bằng 02 bàn tay ở tư thế chống thẳng khuỷu tay, 02 chân duỗi thẳng tiếp đất bằng 02 đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu - ngực - bụng - hông - khớp gối và 02 bàn chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập 02 khuỷu tay vuông góc ≤ 90) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục theo khả năng của thí sinh (không giới hạn thời gian).

✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được, chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

6) Nội dung 6: Dẻo gập thân (cm)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Ở tư thế chuẩn bị (đứng trên bục gỗ, 2 chân duỗi thẳng, đầu 2 bàn chân chạm vào đầu mép của bục gỗ, 2 tay thả lỏng tự nhiên xuôi theo thân người) thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh bắt đầu thực hiện gập sâu thân người, 2 đầu gối thẳng, duỗi 2 bàn tay vươn qua 02 đầu ngón chân chạm vào mặt bục gỗ (có hiển thị thước đo) về trước - xuống dưới theo khả năng của thí sinh.

✓ Thành tích được xác định trên thước đo đã kẻ vạch trên dụng cụ đo (cm), chấm theo thang điểm của hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

Mức điểm cộng ưu tiên

  1. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh ở khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,50 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được cộng điểm ưu tiên;

  2. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho đối tượng Ưu tiên 1 (UT1) là 2,0 điểm (bao gồm các đôi tượng 01 - 02 - 03 - 04), nhóm đồi tượng Ư tiên 2 (UT2) là 1,0 điêm (bao gồm các đối tượng 05 - 06 - 07).

Hồ sơ hưởng chế độ ưu tiên

  1. Bản sao có công chứng giấy chứng nhận thuộc các đối tượng ưu tiên đối với các VĐV diện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển;

  2. Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để được hưởng đối tượng ưu tiên là bản giấy khai sinh, bản sao CCCD hoặc giấy tờ hợp pháp chứng minh thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 18 tháng trở lên tại khu vực 1 trong thời gian học THPT hoặc học trung cấp;

  3. Đối với thí sinh thuộc đối tượng con của người có công với cách mạng: Giấy chứng nhận để được hưởng đối tượng ưu tiên là bản sao Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thí sinh phải xuất trình bản chính của các giấy tờ thuộc diện ưu tiên nêu trên để Trường đối chiếu khi nhập học.

Lệ phí xét tuyển/thi tuyển năng khiếu

  1. Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  2. Lệ phí thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/thí sinh.
  3. Lệ phí xét tuyển thẳng, UTXT, miễn thi NK: 30.000 đồng/thí sinh.
6Xét kết quả điểm học tập THPT

Đối tượng và điều kiện dự tuyển chung

Đối tượng:

  1. Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

  2. Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Điều kiện:

  1. Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành (không mắc các bệnh tim mạch, hô hấp, thần kinh..., không bị dị hình, dị tật, khuyết tật);
  2. Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo quy định;
  3. Có kết quả điểm thi môn năng khiếu đối với các phương thức, tổ hợp có xét tuyển môn thi năng khiếu TDTT;
  4. Thí sinh đã đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.

Ngưỡng đầu vào:

Phương thức 6 (Mã 200): Xét tuyển điểm học tập THPT (Áp dụng đối với ngành Quản lý TDTT)

Xét tuyển thí sinh có điểm học bạ 05 kỳ theo tổ hợp môn (HK1 và HK2 của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của năm lớp 12 bậc THPT) có tổng điểm xét tuyển 03 môn đạt từ 18.00 điểm trở lên.

Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển ngành Giáo dục thể chất:

Trong đó:

  1. Đm1; Đm2: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển

  2. ĐNK: Là điểm môn năng khiếu TDTT

(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu)

  1. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh dưới 22.50 điểm thì điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng) được thực hiện theo khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  2. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh đạt từ 22.50 điểm trở lên thì điểm ưu tiên thực hiện như sau:

Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)

  1. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

Điểm xét tuyển ngành Quản lý TDTT:

  1. Phương thức có điểm thi môn năng khiếu:

Trong đó:

  1. Đm1; Đm2: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển

  2. ĐNK: Là điểm môn năng khiếu TDTT

(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu)

Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

  1. Phương thức không có môn thi năng khiếu:

Trong đó:

  1. Đm1; Đm2; Đm3: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển
  1. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh dưới 22.50 điểm thì điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng) được thực hiện theo khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  2. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh đạt từ 22.50 điểm trở lên thì điểm ưu tiên thực hiện như sau:

Mức điểm ưu tiên (theo quy định , tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)

Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

Điểm xét tuyển ngành Huấn luyện thể thao:

Trong đó:

  1. ĐM1; ĐM2: Là điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển

  2. ĐNK: Là điểm môn năng khiếu TDTT

(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thì, không làm tròn điểm thi năng khiếu)

  1. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh dưới 22.50 điểm thì điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng) được thực hiện theo khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  2. Nếu tổng điểm xét tuyển của thí sinh đạt từ 22.50 điểm trở lên thì điểm ưu tiên thực hiện như sau:

Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)

Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).

Tổ chức tuyển sinh

Thời gian, hình thức thi năng khiếu TDTT

Tổ chức thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng, cụ thể nh sau:

  1. Đợt 1: Từ ngày 18/5 - 19/5/2024;

  2. Đợt 2: Từ ngày 14/7 - 15/7/2024;

  3. Đợt bổ sung: Ngày 05/8 - 06/8/2024

Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký thi và xét tuyển

  1. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển năng khiếu TDTT: Từ tháng 3 năm 2024 đến trước 05 ngày của các đợt thi môn năng khiếu.

  2. Hình thức và địa điểm nhận hồ sơ tuyển sinh năng khiếu TDTT: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại đường link sau: https://bit.lv/tuyensinhdaihocchinhquy2024

Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ:

Phòng Đào tạo, QLKH&HTQT Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 đường Dũng Sĩ Thanh Khê, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng: Điện thoại 0236.746631;

Hotline: 0973427101.

Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:

  1. Phiếu đăng ký dự tuyển môn năng khiếu TDTT (theo mẫu 1)
  2. Học bạ THPT bản photo công chứng (nộp sau khi có kết quả học tập);
  3. Căn cước công dân (bản photo);
  4. Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước) hoặc photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024; (nộp sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT);
  5. 2 ảnh cỡ 4x6 (chụp không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
  6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh như con liệt sĩ, con thương binh, đối tượng ở vùng 1, vùng đặc biệt khó khăn...

Ngoài ra, nêu thí sinh là VĐV thuộc đối tượng xét miễn thi năng khiếu thì nộp thêm các giấy tờ sau:

  1. Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu 3);

Quyết định công nhận đẳng cấp VĐV kiện tướng, dự bị kiện tướng, VĐV đẳng cấp 1 hoặc bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt huy chương, đạt giải của các giải vô địch Quốc gia, khỏe Phù Đổng toàn quốc, Đại hội TDTT toàn quốc, giải thể thao học sinh toàn quốc, giải trẻ khu vưc, giải trẻ quốc gia và giải quốc tế.

Nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT

Đối với các phương thức, tổ hợp đăng ký xét tuyển có sử dụng môn thi năng khiếu TDTT, thí sinh được lựa chọn 03/06 nội dung thi sau:

TTNội dung thiTTNội dung thi
1Bật xa tại chỗ (cm)4Nhảy dây 01 phút (số lần)
2Chạy 60m (giây)5Nằm sấp chống đẩy (số lần)
3Chạy luồn cọc 30m (giây)6Đèo gấp thân (cm)

Cách thức thực hiện nội dung thi năng khiếu TDTT

1) Nội dung 1: Bật xa tại chỗ (cm)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất.
  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh đứng tại chỗ sau vạch quy định ở tư thế chuẩn bị (khoảng cách 2 chân rộng bằng vai, 2 tay thả lỏng theo thân), sau đó chùng 2 gối - hạ thấp trọng tâm dùng sức bật đưa cơ thể về phía trước và rơi xuống tiếp đất bằng 2 chân (trên hố cát hoặc thảm cao su).

✓ Thành tích được xác định là khoảng cách từ điểm rơi gần nhất của bộ phận cơ thể tới mép trên của vạch chuần bị, thành tích được tính bằng centimet, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

2) Nội dung 2: Chạy 60m (giây)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh chạy ở tư thế xuất phát cao theo ô chạy, đợt chạy quy định, theo hiệu lệnh của cán bộ coi thi (CBCT): "vào chỗ - chuẩn bị - chạy", kết thúc hiệu lệnh "chạy" thí sinh chạy hết cự ly 60m đến khu vực đích.

✓ Thành tích được xác định theo thứ tự của mỗi thí sinh khi thân trên cơ thể (trừ đầu, cổ, 02 tay,) chạm vạch đích, thành tích được tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

Lưu ý: Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy: (không hết cự ly chạy, chạy sang ô của thí sinh khác và có hành động cản trở thí sinh chạy ô khác).

3) Nội dung 3: Chạy luồn cọc 30m (giây)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần
  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh đứng chuẩn bị ở tư thế xuất phát cao sau vạch xuất phát, thực hiện chạy theo hiệu lệnh của CBCT: "chuẩn bị - chạy", thí sinh chạy luồn qua 05 cọc, sau khi chạy qua cọc cuối cùng quay chạy về ngược lại vạch xuất phát. (Khoảng cách từ vạch xuất phát đến cọc thứ nhất là 7m, mỗi cọc tiếp theo cách nhau 2m).

✓ Thành tích được xác định khi thí sinh vượt qua vạch xác định đủ 30m, thành tích tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

Lưu ý: Thí sinh phạm quy khi không chạy luồn qua các cọc theo quy định (bị điểm 0 tại nội dung thi đó); thí sinh chạy chạm vào làm đổ cọc bị trừ điểm, mỗi cọc bị đổ trừ 0,25 điểm.

4) Nội dung 4: Nhảy dây 01 phút (số lần)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Thí sinh thực hiện nhảy dây bằng 02 chân (hoặc 1 chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện trong thời gian 01 phút (60 giây).

✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút (60 giây), điểm chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

**5) Nội dung 5: Nam sấp chống đẩy

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Ở tư thế chuẩn bị (nằm sấp, tiếp đất bằng 02 bàn tay ở tư thế chống thẳng khuỷu tay, 02 chân duỗi thẳng tiếp đất bằng 02 đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu - ngực - bụng - hông - khớp gối và 02 bàn chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập 02 khuỷu tay vuông góc ≤ 90) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục theo khả năng của thí sinh (không giới hạn thời gian).

✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được, chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

6) Nội dung 6: Dẻo gập thân (cm)

  1. Mỗi thí sinh thực hiện 01 lần

  2. Cách thức thực hiện:

✓ Ở tư thế chuẩn bị (đứng trên bục gỗ, 2 chân duỗi thẳng, đầu 2 bàn chân chạm vào đầu mép của bục gỗ, 2 tay thả lỏng tự nhiên xuôi theo thân người) thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh bắt đầu thực hiện gập sâu thân người, 2 đầu gối thẳng, duỗi 2 bàn tay vươn qua 02 đầu ngón chân chạm vào mặt bục gỗ (có hiển thị thước đo) về trước - xuống dưới theo khả năng của thí sinh.

✓ Thành tích được xác định trên thước đo đã kẻ vạch trên dụng cụ đo (cm), chấm theo thang điểm của hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm.

Mức điểm cộng ưu tiên

  1. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho thí sinh ở khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,50 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được cộng điểm ưu tiên;

  2. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho đối tượng Ưu tiên 1 (UT1) là 2,0 điểm (bao gồm các đôi tượng 01 - 02 - 03 - 04), nhóm đồi tượng Ư tiên 2 (UT2) là 1,0 điêm (bao gồm các đối tượng 05 - 06 - 07).

Hồ sơ hưởng chế độ ưu tiên

  1. Bản sao có công chứng giấy chứng nhận thuộc các đối tượng ưu tiên đối với các VĐV diện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển;

  2. Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để được hưởng đối tượng ưu tiên là bản giấy khai sinh, bản sao CCCD hoặc giấy tờ hợp pháp chứng minh thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 18 tháng trở lên tại khu vực 1 trong thời gian học THPT hoặc học trung cấp;

  3. Đối với thí sinh thuộc đối tượng con của người có công với cách mạng: Giấy chứng nhận để được hưởng đối tượng ưu tiên là bản sao Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thí sinh phải xuất trình bản chính của các giấy tờ thuộc diện ưu tiên nêu trên để Trường đối chiếu khi nhập học.

Lệ phí xét tuyển/thi tuyển năng khiếu

  1. Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  2. Lệ phí thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/thí sinh.
  3. Lệ phí xét tuyển thẳng, UTXT, miễn thi NK: 30.000 đồng/thí sinh.

Thông tin khác

Chất lượng cơ sở giáo dục
Ngày cấp: 25/02/2021 - Ngày hết hạn: 25/02/2026. Xem nguồn

Chiến lược

4.02

Hệ thống

3.94

Chức năng

3.88

Kết quả hoạt động

3.86

Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị

4/7

Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng

4/7

Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý

4/7

Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược

3.75/7

Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa

4.2/7

Hình ảnh trường