Video giới thiệu trường
Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
5
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Cơ sở 1: 44 Dũng Sỹ Thanh Khê, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng
2
Cơ sở 2: 122 Hoàng Minh Thảo, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Đào tạo giáo viên
0
Khác
0
Thể dục thể thao
0
STT | Tên phương thức | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Đối tượng và điều kiện dự tuyển chung Đối tượng:
Điều kiện:
Ngưỡng đầu vào: Các đối tượng được tuyển thẳng theo phương thức 1:
Lưu ý: Thời gian đạt giải để hưởng ưu tiên không quá 4 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng (từ năm 2020 - 2024) Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký thi và xét tuyển
Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, QLKH&HTQT Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 đường Dũng Sĩ Thanh Khê, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng: Điện thoại 0236.746631; Hotline: 0973427101. Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:
Nếu thí sinh là VĐV thuộc đối tượng tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyền thì nộp thêm các loại giấy tờ sau:
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển năng khiếu
| ||||||||||||||||
2 | Ưu tiên xét tuyển theo đề án của CSĐT | Đối tượng và điều kiện dự tuyển chung Đối tượng:
Điều kiện:
Ngưỡng đầu vào: Phương thức 2 (Mã 303): Xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường. Đối tượng xét tuyển
Lưu ý: Thời gian đạt giải để hưởng ưu tiên không quá 4 năm tính đến thời điểm xét tuyển (từ năm 2020 - năm 2024). Đối tượng miễn thi môn năng khiếu và đạt điểm 10 Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo các điều kiện sau:
Lưu ý: Thời gian đạt giải để hưởng ưu tiên không quá 4 năm tính đến thời điểm xét tuyển (từ năm 2020 - năm 2024). Đối tượng miễn thi môn năng khiếu và đạt điểm 9.0 Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo các điều kiện sau:
Lưu ý: Thời gian đạt giải/huy chương không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký dự thi, xét tuyển vào trường (từ năm 2020- 2024). Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:
Nếu thí sinh là VĐV thuộc đối tượng tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyền thì nộp thêm các loại giấy tờ sau:
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển năng khiếu
| ||||||||||||||||
3 | Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT kết hợp điểm thi năng khiếu TDTT | Đối tượng và điều kiện dự tuyển chung Đối tượng:
Điều kiện:
Ngưỡng đầu vào: Phương thức 3 (Mã 405): Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT. Ngành Giáo dục thể chất: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo các điều kiện sau:
Ngành Quản lý TDTT: Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả điểm thi các môn văn hóa thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt ngưỡng điểm đầu vào theo quy định của Trường, điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT đạt từ 6,00 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Ngành Huấn luyện thể thao: Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả điểm thi các môn văn hóa thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyến của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường, điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT đạt từ 6,50 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển ngành Giáo dục thể chất: Trong đó:
(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu)
Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)
Điểm xét tuyển ngành Quản lý TDTT:
Trong đó:
(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu) Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).
Trong đó:
Mức điểm ưu tiên (theo quy định , tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT) Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp). Điểm xét tuyển ngành Huấn luyện thể thao: Trong đó:
(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thì, không làm tròn điểm thi năng khiếu)
Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT) Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp). Tổ chức tuyển sinh Thời gian, hình thức thi năng khiếu TDTT Tổ chức thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng, cụ thể nh sau:
Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký thi và xét tuyển
Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, QLKH&HTQT Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 đường Dũng Sĩ Thanh Khê, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng: Điện thoại 0236.746631; Hotline: 0973427101. Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:
Ngoài ra, nêu thí sinh là VĐV thuộc đối tượng xét miễn thi năng khiếu thì nộp thêm các giấy tờ sau:
Quyết định công nhận đẳng cấp VĐV kiện tướng, dự bị kiện tướng, VĐV đẳng cấp 1 hoặc bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt huy chương, đạt giải của các giải vô địch Quốc gia, khỏe Phù Đổng toàn quốc, Đại hội TDTT toàn quốc, giải thể thao học sinh toàn quốc, giải trẻ khu vưc, giải trẻ quốc gia và giải quốc tế. Nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT Đối với các phương thức, tổ hợp đăng ký xét tuyển có sử dụng môn thi năng khiếu TDTT, thí sinh được lựa chọn 03/06 nội dung thi sau:
Cách thức thực hiện nội dung thi năng khiếu TDTT 1) Nội dung 1: Bật xa tại chỗ (cm)
✓ Thí sinh đứng tại chỗ sau vạch quy định ở tư thế chuẩn bị (khoảng cách 2 chân rộng bằng vai, 2 tay thả lỏng theo thân), sau đó chùng 2 gối - hạ thấp trọng tâm dùng sức bật đưa cơ thể về phía trước và rơi xuống tiếp đất bằng 2 chân (trên hố cát hoặc thảm cao su). ✓ Thành tích được xác định là khoảng cách từ điểm rơi gần nhất của bộ phận cơ thể tới mép trên của vạch chuần bị, thành tích được tính bằng centimet, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. 2) Nội dung 2: Chạy 60m (giây)
✓ Thí sinh chạy ở tư thế xuất phát cao theo ô chạy, đợt chạy quy định, theo hiệu lệnh của cán bộ coi thi (CBCT): "vào chỗ - chuẩn bị - chạy", kết thúc hiệu lệnh "chạy" thí sinh chạy hết cự ly 60m đến khu vực đích. ✓ Thành tích được xác định theo thứ tự của mỗi thí sinh khi thân trên cơ thể (trừ đầu, cổ, 02 tay,) chạm vạch đích, thành tích được tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. Lưu ý: Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy: (không hết cự ly chạy, chạy sang ô của thí sinh khác và có hành động cản trở thí sinh chạy ô khác). 3) Nội dung 3: Chạy luồn cọc 30m (giây)
✓ Thí sinh đứng chuẩn bị ở tư thế xuất phát cao sau vạch xuất phát, thực hiện chạy theo hiệu lệnh của CBCT: "chuẩn bị - chạy", thí sinh chạy luồn qua 05 cọc, sau khi chạy qua cọc cuối cùng quay chạy về ngược lại vạch xuất phát. (Khoảng cách từ vạch xuất phát đến cọc thứ nhất là 7m, mỗi cọc tiếp theo cách nhau 2m). ✓ Thành tích được xác định khi thí sinh vượt qua vạch xác định đủ 30m, thành tích tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. Lưu ý: Thí sinh phạm quy khi không chạy luồn qua các cọc theo quy định (bị điểm 0 tại nội dung thi đó); thí sinh chạy chạm vào làm đổ cọc bị trừ điểm, mỗi cọc bị đổ trừ 0,25 điểm. 4) Nội dung 4: Nhảy dây 01 phút (số lần)
✓ Thí sinh thực hiện nhảy dây bằng 02 chân (hoặc 1 chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện trong thời gian 01 phút (60 giây). ✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút (60 giây), điểm chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. **5) Nội dung 5: Nam sấp chống đẩy
✓ Ở tư thế chuẩn bị (nằm sấp, tiếp đất bằng 02 bàn tay ở tư thế chống thẳng khuỷu tay, 02 chân duỗi thẳng tiếp đất bằng 02 đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu - ngực - bụng - hông - khớp gối và 02 bàn chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập 02 khuỷu tay vuông góc ≤ 90) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục theo khả năng của thí sinh (không giới hạn thời gian). ✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được, chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. 6) Nội dung 6: Dẻo gập thân (cm)
✓ Ở tư thế chuẩn bị (đứng trên bục gỗ, 2 chân duỗi thẳng, đầu 2 bàn chân chạm vào đầu mép của bục gỗ, 2 tay thả lỏng tự nhiên xuôi theo thân người) thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh bắt đầu thực hiện gập sâu thân người, 2 đầu gối thẳng, duỗi 2 bàn tay vươn qua 02 đầu ngón chân chạm vào mặt bục gỗ (có hiển thị thước đo) về trước - xuống dưới theo khả năng của thí sinh. ✓ Thành tích được xác định trên thước đo đã kẻ vạch trên dụng cụ đo (cm), chấm theo thang điểm của hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. Mức điểm cộng ưu tiên
Hồ sơ hưởng chế độ ưu tiên
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển năng khiếu
| ||||||||||||||||
4 | Xét tuyển điểm học tập bậc THPT kết hợp điểm thi năng khiếu TDTT | Đối tượng và điều kiện dự tuyển chung Đối tượng:
Điều kiện:
Ngưỡng đầu vào: Ngành Giáo dục thể chất: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo các điều kiện sau:
Ngành Quản lý TDTT: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo các điều kiện sau:
Ngành Huấn luyện thể thao: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo các điều kiện sau:
Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển ngành Giáo dục thể chất: Trong đó:
(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu)
Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)
Điểm xét tuyển ngành Quản lý TDTT:
Trong đó:
(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu) Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).
Trong đó:
Mức điểm ưu tiên (theo quy định , tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT) Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp). Điểm xét tuyển ngành Huấn luyện thể thao: Trong đó:
(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thì, không làm tròn điểm thi năng khiếu)
Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT) Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp). Tổ chức tuyển sinh Thời gian, hình thức thi năng khiếu TDTT Tổ chức thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng, cụ thể nh sau:
Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký thi và xét tuyển
Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, QLKH&HTQT Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 đường Dũng Sĩ Thanh Khê, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng: Điện thoại 0236.746631; Hotline: 0973427101. Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:
Ngoài ra, nêu thí sinh là VĐV thuộc đối tượng xét miễn thi năng khiếu thì nộp thêm các giấy tờ sau:
Quyết định công nhận đẳng cấp VĐV kiện tướng, dự bị kiện tướng, VĐV đẳng cấp 1 hoặc bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt huy chương, đạt giải của các giải vô địch Quốc gia, khỏe Phù Đổng toàn quốc, Đại hội TDTT toàn quốc, giải thể thao học sinh toàn quốc, giải trẻ khu vưc, giải trẻ quốc gia và giải quốc tế. Nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT Đối với các phương thức, tổ hợp đăng ký xét tuyển có sử dụng môn thi năng khiếu TDTT, thí sinh được lựa chọn 03/06 nội dung thi sau:
Cách thức thực hiện nội dung thi năng khiếu TDTT 1) Nội dung 1: Bật xa tại chỗ (cm)
✓ Thí sinh đứng tại chỗ sau vạch quy định ở tư thế chuẩn bị (khoảng cách 2 chân rộng bằng vai, 2 tay thả lỏng theo thân), sau đó chùng 2 gối - hạ thấp trọng tâm dùng sức bật đưa cơ thể về phía trước và rơi xuống tiếp đất bằng 2 chân (trên hố cát hoặc thảm cao su). ✓ Thành tích được xác định là khoảng cách từ điểm rơi gần nhất của bộ phận cơ thể tới mép trên của vạch chuần bị, thành tích được tính bằng centimet, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. 2) Nội dung 2: Chạy 60m (giây)
✓ Thí sinh chạy ở tư thế xuất phát cao theo ô chạy, đợt chạy quy định, theo hiệu lệnh của cán bộ coi thi (CBCT): "vào chỗ - chuẩn bị - chạy", kết thúc hiệu lệnh "chạy" thí sinh chạy hết cự ly 60m đến khu vực đích. ✓ Thành tích được xác định theo thứ tự của mỗi thí sinh khi thân trên cơ thể (trừ đầu, cổ, 02 tay,) chạm vạch đích, thành tích được tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. Lưu ý: Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy: (không hết cự ly chạy, chạy sang ô của thí sinh khác và có hành động cản trở thí sinh chạy ô khác). 3) Nội dung 3: Chạy luồn cọc 30m (giây)
✓ Thí sinh đứng chuẩn bị ở tư thế xuất phát cao sau vạch xuất phát, thực hiện chạy theo hiệu lệnh của CBCT: "chuẩn bị - chạy", thí sinh chạy luồn qua 05 cọc, sau khi chạy qua cọc cuối cùng quay chạy về ngược lại vạch xuất phát. (Khoảng cách từ vạch xuất phát đến cọc thứ nhất là 7m, mỗi cọc tiếp theo cách nhau 2m). ✓ Thành tích được xác định khi thí sinh vượt qua vạch xác định đủ 30m, thành tích tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. Lưu ý: Thí sinh phạm quy khi không chạy luồn qua các cọc theo quy định (bị điểm 0 tại nội dung thi đó); thí sinh chạy chạm vào làm đổ cọc bị trừ điểm, mỗi cọc bị đổ trừ 0,25 điểm. 4) Nội dung 4: Nhảy dây 01 phút (số lần)
✓ Thí sinh thực hiện nhảy dây bằng 02 chân (hoặc 1 chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện trong thời gian 01 phút (60 giây). ✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút (60 giây), điểm chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. **5) Nội dung 5: Nam sấp chống đẩy
✓ Ở tư thế chuẩn bị (nằm sấp, tiếp đất bằng 02 bàn tay ở tư thế chống thẳng khuỷu tay, 02 chân duỗi thẳng tiếp đất bằng 02 đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu - ngực - bụng - hông - khớp gối và 02 bàn chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập 02 khuỷu tay vuông góc ≤ 90) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục theo khả năng của thí sinh (không giới hạn thời gian). ✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được, chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. 6) Nội dung 6: Dẻo gập thân (cm)
✓ Ở tư thế chuẩn bị (đứng trên bục gỗ, 2 chân duỗi thẳng, đầu 2 bàn chân chạm vào đầu mép của bục gỗ, 2 tay thả lỏng tự nhiên xuôi theo thân người) thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh bắt đầu thực hiện gập sâu thân người, 2 đầu gối thẳng, duỗi 2 bàn tay vươn qua 02 đầu ngón chân chạm vào mặt bục gỗ (có hiển thị thước đo) về trước - xuống dưới theo khả năng của thí sinh. ✓ Thành tích được xác định trên thước đo đã kẻ vạch trên dụng cụ đo (cm), chấm theo thang điểm của hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. Mức điểm cộng ưu tiên
Hồ sơ hưởng chế độ ưu tiên
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển năng khiếu
| ||||||||||||||||
5 | Xét kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT | Đối tượng và điều kiện dự tuyển chung Đối tượng:
Điều kiện:
Ngưỡng đầu vào: Phương thức 5 (Mã 100): Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT (Áp dụng đối với ngành Quản lý TDTT) Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả điểm thi các môn văn hóa thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển ngành Giáo dục thể chất: Trong đó:
(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu)
Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)
Điểm xét tuyển ngành Quản lý TDTT:
Trong đó:
(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu) Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).
Trong đó:
Mức điểm ưu tiên (theo quy định , tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT) Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp). Điểm xét tuyển ngành Huấn luyện thể thao: Trong đó:
(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thì, không làm tròn điểm thi năng khiếu)
Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT) Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp). Tổ chức tuyển sinh Thời gian, hình thức thi năng khiếu TDTT Tổ chức thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng, cụ thể nh sau:
Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký thi và xét tuyển
Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, QLKH&HTQT Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 đường Dũng Sĩ Thanh Khê, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng: Điện thoại 0236.746631; Hotline: 0973427101. Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:
Ngoài ra, nêu thí sinh là VĐV thuộc đối tượng xét miễn thi năng khiếu thì nộp thêm các giấy tờ sau:
Quyết định công nhận đẳng cấp VĐV kiện tướng, dự bị kiện tướng, VĐV đẳng cấp 1 hoặc bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt huy chương, đạt giải của các giải vô địch Quốc gia, khỏe Phù Đổng toàn quốc, Đại hội TDTT toàn quốc, giải thể thao học sinh toàn quốc, giải trẻ khu vưc, giải trẻ quốc gia và giải quốc tế. Nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT Đối với các phương thức, tổ hợp đăng ký xét tuyển có sử dụng môn thi năng khiếu TDTT, thí sinh được lựa chọn 03/06 nội dung thi sau:
Cách thức thực hiện nội dung thi năng khiếu TDTT 1) Nội dung 1: Bật xa tại chỗ (cm)
✓ Thí sinh đứng tại chỗ sau vạch quy định ở tư thế chuẩn bị (khoảng cách 2 chân rộng bằng vai, 2 tay thả lỏng theo thân), sau đó chùng 2 gối - hạ thấp trọng tâm dùng sức bật đưa cơ thể về phía trước và rơi xuống tiếp đất bằng 2 chân (trên hố cát hoặc thảm cao su). ✓ Thành tích được xác định là khoảng cách từ điểm rơi gần nhất của bộ phận cơ thể tới mép trên của vạch chuần bị, thành tích được tính bằng centimet, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. 2) Nội dung 2: Chạy 60m (giây)
✓ Thí sinh chạy ở tư thế xuất phát cao theo ô chạy, đợt chạy quy định, theo hiệu lệnh của cán bộ coi thi (CBCT): "vào chỗ - chuẩn bị - chạy", kết thúc hiệu lệnh "chạy" thí sinh chạy hết cự ly 60m đến khu vực đích. ✓ Thành tích được xác định theo thứ tự của mỗi thí sinh khi thân trên cơ thể (trừ đầu, cổ, 02 tay,) chạm vạch đích, thành tích được tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. Lưu ý: Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy: (không hết cự ly chạy, chạy sang ô của thí sinh khác và có hành động cản trở thí sinh chạy ô khác). 3) Nội dung 3: Chạy luồn cọc 30m (giây)
✓ Thí sinh đứng chuẩn bị ở tư thế xuất phát cao sau vạch xuất phát, thực hiện chạy theo hiệu lệnh của CBCT: "chuẩn bị - chạy", thí sinh chạy luồn qua 05 cọc, sau khi chạy qua cọc cuối cùng quay chạy về ngược lại vạch xuất phát. (Khoảng cách từ vạch xuất phát đến cọc thứ nhất là 7m, mỗi cọc tiếp theo cách nhau 2m). ✓ Thành tích được xác định khi thí sinh vượt qua vạch xác định đủ 30m, thành tích tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. Lưu ý: Thí sinh phạm quy khi không chạy luồn qua các cọc theo quy định (bị điểm 0 tại nội dung thi đó); thí sinh chạy chạm vào làm đổ cọc bị trừ điểm, mỗi cọc bị đổ trừ 0,25 điểm. 4) Nội dung 4: Nhảy dây 01 phút (số lần)
✓ Thí sinh thực hiện nhảy dây bằng 02 chân (hoặc 1 chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện trong thời gian 01 phút (60 giây). ✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút (60 giây), điểm chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. **5) Nội dung 5: Nam sấp chống đẩy
✓ Ở tư thế chuẩn bị (nằm sấp, tiếp đất bằng 02 bàn tay ở tư thế chống thẳng khuỷu tay, 02 chân duỗi thẳng tiếp đất bằng 02 đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu - ngực - bụng - hông - khớp gối và 02 bàn chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập 02 khuỷu tay vuông góc ≤ 90) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục theo khả năng của thí sinh (không giới hạn thời gian). ✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được, chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. 6) Nội dung 6: Dẻo gập thân (cm)
✓ Ở tư thế chuẩn bị (đứng trên bục gỗ, 2 chân duỗi thẳng, đầu 2 bàn chân chạm vào đầu mép của bục gỗ, 2 tay thả lỏng tự nhiên xuôi theo thân người) thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh bắt đầu thực hiện gập sâu thân người, 2 đầu gối thẳng, duỗi 2 bàn tay vươn qua 02 đầu ngón chân chạm vào mặt bục gỗ (có hiển thị thước đo) về trước - xuống dưới theo khả năng của thí sinh. ✓ Thành tích được xác định trên thước đo đã kẻ vạch trên dụng cụ đo (cm), chấm theo thang điểm của hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. Mức điểm cộng ưu tiên
Hồ sơ hưởng chế độ ưu tiên
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển năng khiếu
| ||||||||||||||||
6 | Xét kết quả điểm học tập THPT | Đối tượng và điều kiện dự tuyển chung Đối tượng:
Điều kiện:
Ngưỡng đầu vào: Phương thức 6 (Mã 200): Xét tuyển điểm học tập THPT (Áp dụng đối với ngành Quản lý TDTT) Xét tuyển thí sinh có điểm học bạ 05 kỳ theo tổ hợp môn (HK1 và HK2 của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của năm lớp 12 bậc THPT) có tổng điểm xét tuyển 03 môn đạt từ 18.00 điểm trở lên. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển ngành Giáo dục thể chất: Trong đó:
(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu)
Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT)
Điểm xét tuyển ngành Quản lý TDTT:
Trong đó:
(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thi, không làm tròn điểm thi năng khiếu) Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp).
Trong đó:
Mức điểm ưu tiên (theo quy định , tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT) Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp). Điểm xét tuyển ngành Huấn luyện thể thao: Trong đó:
(Điểm môn năng khiếu TDTT chấm theo thang điểm 10 của mỗi nội dung thi, tổng điểm môn năng khiếu là điểm trung bình cộng của các nội dung thì, không làm tròn điểm thi năng khiếu)
Mức điểm ưu tiên (theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT) Lưu ý: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (Sử dụng cho các phương thức và tổ hợp). Tổ chức tuyển sinh Thời gian, hình thức thi năng khiếu TDTT Tổ chức thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng, cụ thể nh sau:
Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký thi và xét tuyển
Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, QLKH&HTQT Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 đường Dũng Sĩ Thanh Khê, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng: Điện thoại 0236.746631; Hotline: 0973427101. Hồ sơ đăng ký thi tuyển và xét tuyển bao gồm:
Ngoài ra, nêu thí sinh là VĐV thuộc đối tượng xét miễn thi năng khiếu thì nộp thêm các giấy tờ sau:
Quyết định công nhận đẳng cấp VĐV kiện tướng, dự bị kiện tướng, VĐV đẳng cấp 1 hoặc bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt huy chương, đạt giải của các giải vô địch Quốc gia, khỏe Phù Đổng toàn quốc, Đại hội TDTT toàn quốc, giải thể thao học sinh toàn quốc, giải trẻ khu vưc, giải trẻ quốc gia và giải quốc tế. Nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT Đối với các phương thức, tổ hợp đăng ký xét tuyển có sử dụng môn thi năng khiếu TDTT, thí sinh được lựa chọn 03/06 nội dung thi sau:
Cách thức thực hiện nội dung thi năng khiếu TDTT 1) Nội dung 1: Bật xa tại chỗ (cm)
✓ Thí sinh đứng tại chỗ sau vạch quy định ở tư thế chuẩn bị (khoảng cách 2 chân rộng bằng vai, 2 tay thả lỏng theo thân), sau đó chùng 2 gối - hạ thấp trọng tâm dùng sức bật đưa cơ thể về phía trước và rơi xuống tiếp đất bằng 2 chân (trên hố cát hoặc thảm cao su). ✓ Thành tích được xác định là khoảng cách từ điểm rơi gần nhất của bộ phận cơ thể tới mép trên của vạch chuần bị, thành tích được tính bằng centimet, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. 2) Nội dung 2: Chạy 60m (giây)
✓ Thí sinh chạy ở tư thế xuất phát cao theo ô chạy, đợt chạy quy định, theo hiệu lệnh của cán bộ coi thi (CBCT): "vào chỗ - chuẩn bị - chạy", kết thúc hiệu lệnh "chạy" thí sinh chạy hết cự ly 60m đến khu vực đích. ✓ Thành tích được xác định theo thứ tự của mỗi thí sinh khi thân trên cơ thể (trừ đầu, cổ, 02 tay,) chạm vạch đích, thành tích được tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. Lưu ý: Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy: (không hết cự ly chạy, chạy sang ô của thí sinh khác và có hành động cản trở thí sinh chạy ô khác). 3) Nội dung 3: Chạy luồn cọc 30m (giây)
✓ Thí sinh đứng chuẩn bị ở tư thế xuất phát cao sau vạch xuất phát, thực hiện chạy theo hiệu lệnh của CBCT: "chuẩn bị - chạy", thí sinh chạy luồn qua 05 cọc, sau khi chạy qua cọc cuối cùng quay chạy về ngược lại vạch xuất phát. (Khoảng cách từ vạch xuất phát đến cọc thứ nhất là 7m, mỗi cọc tiếp theo cách nhau 2m). ✓ Thành tích được xác định khi thí sinh vượt qua vạch xác định đủ 30m, thành tích tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. Lưu ý: Thí sinh phạm quy khi không chạy luồn qua các cọc theo quy định (bị điểm 0 tại nội dung thi đó); thí sinh chạy chạm vào làm đổ cọc bị trừ điểm, mỗi cọc bị đổ trừ 0,25 điểm. 4) Nội dung 4: Nhảy dây 01 phút (số lần)
✓ Thí sinh thực hiện nhảy dây bằng 02 chân (hoặc 1 chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện trong thời gian 01 phút (60 giây). ✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút (60 giây), điểm chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. **5) Nội dung 5: Nam sấp chống đẩy
✓ Ở tư thế chuẩn bị (nằm sấp, tiếp đất bằng 02 bàn tay ở tư thế chống thẳng khuỷu tay, 02 chân duỗi thẳng tiếp đất bằng 02 đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu - ngực - bụng - hông - khớp gối và 02 bàn chân), thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập 02 khuỷu tay vuông góc ≤ 90) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục theo khả năng của thí sinh (không giới hạn thời gian). ✓ Thành tích được xác định theo số lần thí sinh đạt được, chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. 6) Nội dung 6: Dẻo gập thân (cm)
✓ Ở tư thế chuẩn bị (đứng trên bục gỗ, 2 chân duỗi thẳng, đầu 2 bàn chân chạm vào đầu mép của bục gỗ, 2 tay thả lỏng tự nhiên xuôi theo thân người) thực hiện theo hiệu lệnh của CBCT: "Chuẩn bị - bắt đầu". Thí sinh bắt đầu thực hiện gập sâu thân người, 2 đầu gối thẳng, duỗi 2 bàn tay vươn qua 02 đầu ngón chân chạm vào mặt bục gỗ (có hiển thị thước đo) về trước - xuống dưới theo khả năng của thí sinh. ✓ Thành tích được xác định trên thước đo đã kẻ vạch trên dụng cụ đo (cm), chấm theo thang điểm của hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa 10 điểm. Mức điểm cộng ưu tiên
Hồ sơ hưởng chế độ ưu tiên
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển năng khiếu
|
Thông tin khác
Chiến lược
4.02
Hệ thống
3.94
Chức năng
3.88
Kết quả hoạt động
3.86
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
4/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
4/7
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
4/7
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
3.75/7
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
4.2/7