Video giới thiệu trường
Trường Đại học Văn hóa TP.Hồ Chí Minh
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
17
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Cơ sở 1: 51 Đ. Quốc Hương, Thảo Điền, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2
Cơ sở 2: 288 Đỗ Xuân Hợp, Phước Long B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
An ninh và trật tự xã hội
0
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
0
Khác
0
Ngôn ngữ, văn học và văn hoá Việt Nam
0
Thông tin - Thư viện
0
Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng
0
Xuất bản - Phát hành
0
STT | Tên phương thức | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết hợp với kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | Thi tuyển kết hợp với xét tuyển: Áp dụng đối với ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình văn hóa nghệ thuật (có mã xét tuyển R01; R02; R03; R04); Thi tuyển năng khiếu nghệ thuật kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc thi tuyển năng khiếu nghệ thuật kết hợp với kết quả học tập 6 học kỳ của một số môn văn hóa cấp THPT theo tổ hợp xét tuyển quy định đối với thí sinh tốt nghiệp cấp THPT hoặc tương đương: RO1 (Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu nghệ thuật - thi trực tiếp tại Trường), R02 (Ngữ văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật - thi trực tiếp tại Trường), R03 (Ngữ văn, tiếngAnh, Năng khiếu nghệ thuật - thi trực tiếp tại Trường), R04 (Ngữ văn; Năng khiếu nghệ thuật 1, Năng khiếu nghệ thuật 2 - thi trực tiếp tại Trường). Ngưỡng đầu vào: Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu nghệ thuật, ngoài những điều kiện nêu trên, thí sinh phải có điểm các môn thi năng khiếu nghệ thuật lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm (thang điểm 10). Thi tuyển các môn thi năng khiếu nghệ thuật
Hồ sơ đăng ký dự thi gồm có:
Lệ phí thi năng khiếu nghệ thuật: 200.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT).✓ Thí sinh nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại địa chỉ: Phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh, số 51, đường Quốc Hương, phường Thảo Điền, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028.38992901. Khi đóng lệ phí đăng ký dự thi, thí sinh cần ghi rõ: số báo danh, họ và tên thí sinh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ghi nội dung "đóng lệ phí thi tuyển chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình văn hóa nghệ thuật" Thời gian thi dự kiến: Tập trung thí sinh, phổ biển quy chế thi từ 9 giờ, ngày 04/7/2024 Thời gian thi từ 13 giờ, ngày 04/7/2024 đến ngày 05/7/2024 Địa điểm thi: Cơ sở 1, Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh, số 51 đường Quốc Hương, phường Thảo Điền, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Môn thi Năng khiếu nghệ thuật 1: Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật Hình thức thi: Thí sinh lựa chọn và thể hiện năng khiếu nghệ thuật thông qua một trong các hình thức sau: ca, biểu diễn nhạc cụ, múa, nhảy, diễn kịch, thuyết trình. Nội dung thi: Thí sinh có thể tự sáng tác hoặc sử dụng các tác phẩm nghệ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam cấp phép ban hành. Tác phẩm dự thi phải có nội dung trong sáng, lành mạnh, phù hợp với thuần phong mỹ tục của người Việt Nam. Thời gian thi: không quá 10 phút/môn thi/thí sinh. Tiêu chí và thang điểm chấm thi:
Yêu cầu đối với thí sinh: Trang phục khi dự thi phải lịch sự, phù hợp với tiết mục biểu diễn. Nếu có người trợ diễn thi năng khiếu thì thí sinh phải đăng ký với Ban coi thi vào ngày tập trung làm thủ tục dự thi. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển | Chính sách ưu tiên xét tuyển (UTXT) Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được thực hiện theo Điều 7, Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế Tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Ưu tiên (UT) theo đối tượng chính sách Mức điểm UT áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm; Mức điểm UT cho những đối tượng chính sách khác được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành, do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định;Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại điểm a khoản này chỉ được tính một mức điểm UT cao nhất. Ưu tiên theo khu vực (KV) Mức điểm UT áp dụng cho KV1 là 0,75 điểm, KV2-NT là 0,5 điểm, KV2 là 0,25 điểm; KV3 không được tính điểm UT; KV tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các KV tương đương nhau thì xác định theo KV của trường mà thí sinh theo học sau cùng; Các trường hợp sau đây được hưởng UTK V theo nơi thường trú: ✓ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ UT, ưu đãi của Nhà nước theo quy định; ✓ Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn. ✓ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại KV nào thì hưởng UT theo KV đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo KV nào có mức UT cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các KV có mức UT khác nhau thì hưởng UT theo KV có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng UTKV theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ; Thí sinh được hưởng chính sách UTKV theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. ' Các mức điểm UT được quy định trong Điều này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số). Điểm UT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức: Xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Trường. ✓ Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chuyên ngành đào tạo. ✓ Thí sinh đạt thành tích trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải. Các trường hợp cụ thể như sau: (1) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng); thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận (thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng); thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng). Các ngành xét tuyển thẳng:
(2) Tuyển thẳng các môn năng khiếu nghệ thuật đối với thí sinh đoạt giải cuộc thi năng khiếu nghệ thuật (ca, biểu diễn nhạc cụ, nhảy, múa, diễn kịch, thuyết trình, nhiếp ảnh, vẽ, sáng tác các tác phẩm: âm nhạc, sân khấu,..) cấp tỉnh và tương đương trở lên; các giải thưởng có thể loại biểu diễn phù hợp với nội dung thi năng khiếu nghệ thuật chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình văn hóa nghệ thuật. Trường hợp này, thí sinh phải nộp hồ sơ xét tuyển thẳng năng khiếu nghệ thuật và hồ sơ ĐKXT từ kết quả học tập các môn văn hóa bậc THPT (hoặc hồ sơ ĐKXT từ kết quả thi tốt nghiệp THPT). ✓ Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học đối với những trường hợp: (1) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có năng lực theo học ngành, chuyên ngành đào tạo nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; (2) Thí sinh thuộc tộc người thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành củ a Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; (3) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; (4) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. ✓ Hình thức UTXT khác (được UTXT trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp: (1) Thí sinh dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền UT tuyển thẳng); (2) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển); thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật cấp huyện, cấp tỉnh, toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dự tuyển vào các ngành nghệ thuật phù hợp (thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển); thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển). | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Xét tuyển từ kết quả học tập THPT | Xét tuyển từ kết quả học tập 6 học kỳ (2 học kỳ năm lớp 10, 2 học kỳ năm lớp 11 và 2 học kỳ năm lớp 12) của một số môn văn hóa cấp THPT hoặc tương đương (điểm học bạ THPT của thí sinh) đối với tất cả học sinh tốt nghiệp THPT, thuộc các tổ hợp môn học: COO (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý), D01 (Ngữ văn, Toán, tiếngAnh), D09 (Toán, Lịch sử, tiếng Anh), D10 (Toán, Địa lý, tiếng Anh), D15 (Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh) Ngưỡng đầu vào: Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển từ kết quả học tập 6 học kỳ cấp THPT, để được ĐKXT thì với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm trung bình của mỗi năm học phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm (thang điểm 10). | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 | Xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT | Xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp môn thi: CO0 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý), D01 (Ngữ văn, Toán, tiếngAnh), D09 (Toán, Lịch sử, tiếng Anh), D10 (Toán, Địa lý, tiếng Anh), D15 (Ngữ văn, Địa lý, tiếngAnh). Ngưỡng đầu vào: ✓ Là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; ✓ Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển: Từ mức điểm sàn trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; ✓ Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử https://www.hcmuc.edu.vn/, trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày. |
Thông tin khác
Chiến lược
3.64
Hệ thống
3.55
Chức năng
3.53
Kết quả hoạt động
3.5
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
4/7
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
3.75/7
Tiêu chuẩn 6: Quản lý nguồn nhân lực
3.71/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
3.5/7
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
4.25/7