
Học viện Hậu Cần
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
8
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội, Việt Nam
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | a) Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Năm 2024, tham dự Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh để lấy điểm xét tuyển.
b) Nguyên tắc xét tuyển
c) Tổng điểm xét tuyển
d) Tiêu chí phụ Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức tổng điểm xét tuyển, số lượng vượt quá chỉ tiêu quy định, các trường xét theo các tiêu chí phụ như sau: ✓ Tiêu chí 1: Thí sinh có tổng cộng điểm học bạ tổng kết 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) cao hơn sẽ trúng tuyển. ✓ Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1: Thí sinh có tổng cộng điểm học bạ tổng kết năm học lớp 12 cao hơn sẽ trúng tuyển. ✓ Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 1 và tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2: Thí sinh có tổng cộng điểm học bạ tổng kết năm học lớp 11 cao hơn sẽ trúng tuyển.. Khi xét đến tiêu chí 3, vẫn còn nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, Hội đồng tuyển sinh tổng hợp, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định. |
2 | Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT | Quy trình xét tuyển Thực hiện xét tuyển theo thứ tự: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; xét tuyển diện HSG bậc THPT. Xét tuyển thẳng a) Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh, như sau:
b) Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 4, Điều 8 Quy chế tuyển sinh (không quá 3% so với chỉ tiêu), như sau:
✓ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. ✓ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Tiêu chuẩn: ✓ Về học lực, thí sinh đạt các tiêu chuẩn:
✓ Về hạnh kiểm (rèn luyện): Xếp loại hạnh kiểm (rèn luyện) các năm học THPT hoặc tương đương của thí sinh phải đạt khá trở lên. Những thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 4, Điều 8 Quy chế tuyển sinh phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định. Ưu tiên xét tuyển
Xét tuyển HSG bậc THPT
Tiêu chí phụ a) Đối tượng học sinh giỏi quốc gia, quốc tế; ưu tiên xét tuyển và xét tuyển HSG bậc THPT Trường hợp có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, xét tuyển HSG bậc THPT như nhau, số lượng vượt quá chỉ tiêu quy định, các trường xét theo các tiêu chí phụ như sau:
Khi xét đến tiêu chí 3, vẫn còn nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh nhà trường tổng hợp, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định. b) Đối tượng quy định tại điểm b và điểm c, khoản 4, Điều 8 Quy chế tuyển sinh Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, các trường xét theo các tiêu chí phụ như sau:
Khi xét đến tiêu chí 3, vẫn còn nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh nhà trường, tổng hợp, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định. |
3 | Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT (không xét tuyển đối với thí sinh nữ). | Phương thức 3: Tổ chức tuyển sinh theo kết quả học bạ THPT (không tuyển thí sinh nữ) a) Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông có điểm tổng kết chung từng năm học đạt 7,0 trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01 của từng năm học đạt 7,5 trở lên. b) Nguyên tắc xét tuyển Căn cứ vào tổng điểm xét tuyển của từng thí sinh và tổng số thí sinh đăng ký xét tuyển, các thí sinh được xếp loại từ cao xuống thấp; xét tuyển từ thí sinh đạt điểm cao nhất đến hết chỉ tiêu. c) Tổng điểm xét tuyển
✓ Tổ hợp xét tuyển A00 gồm các môn: Toán, Vật lý, Hoá học. ✓ Tổ hợp xét tuyển A01 gồm các môn: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
d) Tiêu chí phụ Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức tổng điểm xét tuyển, số lượng vượt quá chỉ tiêu quy định, xét theo các tiêu chí phụ như sau:
Khi xét đến tiêu chí 3, vẫn còn nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, Hội đồng tuyển sinh tổng hợp, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định. |
4 | Xét tuyển từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 | Tổ hợp môn xét tuyển Học viện xét tuyển theo tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) và A01 (Toán, Vật lý, tiếng Anh). Điều kiện xét tuyển
Đăng ký xét tuyển a) Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào đào tạo đại học quân sự trên hệ thống (qua Cổng Thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT; thí sinh nộp lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. b) Đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất):
c) Điều chỉnh nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất):
✓ Các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không - Không quân. ✓ Các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.
Tổ chức xét tuyển đợt 1 Điều kiện xét tuyển Học viện tổ chức xét tuyển vào đào tạo đại học quân sự đối với những thí sinh:
Xét tuyển đợt 1 a) Sau khi kết thúc thời gian đăng ký xét tuyển, Học viện tham khảo thông tin trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT để chuẩn bị phương án tuyển sinh phù hợp. b) Sau khi kết thúc thời gian thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển, Học viện khai thác thông tin trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT để dự kiến điểm trúng tuyển, dự kiến danh sách thí sinh trúng tuyển. c) Trên cơ sở kết quả đăng ký theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo, Học viện đề xuất điểm chuẩn, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng. d) Học viện nộp cơ sở dữ liệu tuyển sinh (theo file máy tính), danh sách kết quả của thí sinh theo thứ tự cao trên, thấp dưới và danh sách thí sinh dự kiến trúng tuyển cùng với báo cáo đề nghị điểm chuẩn. đ) Sau khi có thông báo điểm chuẩn của Ban TSQS Bộ Quốc phòng, Học viện cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển lên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Quy định xét tuyển a) Căn cứ vào tổng điểm thi của thí sinh gồm: tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; thực hiện xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm thi cao nhất trở xuống đến đủ chỉ tiêu tuyển sinh. b) Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ như sau:
Trường hợp xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, thì Chủ tịch HĐTS Học viện báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định. |
Thông tin khác
Chiến lược
0
Hệ thống
0
Chức năng
0
Kết quả hoạt động
0
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
0/7
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
0/7
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
0/7
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
0/7
Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất
0/7