
Học viện Ngân Hàng Phân Viện Bắc Ninh
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
7
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: 331 Đường Ngô Gia Tự, Kinh Bắc, Bắc Ninh
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Kế toán - Kiểm toán
0
Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | 402 | |
2 | Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực (V-SAT, HSA) | I. Lịch xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ:
II. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT
Điểm xét tuyển = M1+M2+M3 + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi Trong đó:
Điểm cộng khuyến khích ✓ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm ✓ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm. ✓ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.
III. Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi HSA + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi Trong đó:
Điểm cộng khuyến khích ✓ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm ✓ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm. ✓ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.
|
3 | Xét tuyển thẳng hệ đại học chính quy năm 2024 | I. ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN THẲNG Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT. II. THỜI GIAN, CÁCH THỨC NỘP HỒ SƠ VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ XÉT TUYỂN Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: Dự kiến tháng 6 năm 2024 theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh liên hệ Sở Giáo dục và Đào tạo gần nhất để được hướng dẫn về cách thức nộp hồ sơ. |
4 | 200 | |
5 | Xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2024 dựa trên kết quả học tập THPT | 1. Lịch xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ
2. Tiêu chí xét tuyển Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập trong 03 năm học THPT. 3. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên. 4. Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên
Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi Ghi chú: ✓ Điểm cộng khuyến khích quy đổi = Điểm cộng khuyến khích x 4/3 ✓ Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên x 4/3 Trong đó:
M1 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 1)/3 M2 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 2)/3 M3 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 3)/3
✓ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm ✓ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm. ✓ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.
Tham khảo: Điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với các phương thức xét tuyển sớm năm 2023 5. Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. |
6 | 100 | |
7 | Xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2024 dựa trên kết quả thi THPT năm 2024 | 1. Thời gian đăng ký xét tuyển Thí sinh sẽ đăng ký nguyện vọng xét tuyển tại https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn ngay sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024. Dự kiến trong khoảng 20 ngày của tháng 7/2024. 2. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2024. 3. Điều kiện xét tuyển (ngưỡng đảm bảo chất lượng): Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của các môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024). 4. Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên Trong đó: ✓ M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2024 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Đối với các tổ hợp có môn Toán, quy ước M1 là môn Toán. ✓ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. (Xem tại đâyhttps://hvnh.edu.vn/hvnh/vi/thong-tin-tuyen-sinh/chinh-sach-uu-tien-trong-tuyen-sinh-dai-hoc-1838.html 5. Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. |
8 | Xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2024 dựa trên chứng chỉ quốc tế | 1. Lịch xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ
2. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực tư duy, năng lực ngoại ngữ và kết quả học tập của thí sinh. 3. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có một trong các chứng chỉ sau (chứng chỉ còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển): ✓ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên. ✓ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên. ✓ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên. 4. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển = Điểm CCQT quy đổi x 3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên Trong đó:
Điểm CCQT quy đổi = Điểm chứng chỉ quốc tế/ Thang điểm tối đa của chứng chỉ x 10 Ghi chú: Thang điểm tối đa của SAT là 1600, IELTS là 9.0, TOEFL iBT là 120.
✓ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm. ✓ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm. ✓ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất. Tham khảo: Điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với các phương thức xét tuyển sớm năm 2023 5. Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. |
Thông tin khác
Chiến lược
0
Hệ thống
0
Chức năng
0
Kết quả hoạt động
0
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
0/7
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
0/7
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
0/7
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
0/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
0/7