LeaderBook logo
Khoa Giáo Dục Thể Chất - Đại học Huế
Logo Khoa Giáo Dục Thể Chất - Đại học Huế

Khoa Giáo Dục Thể Chất - Đại học Huế

DHCSchool of Physical Education - Hue University

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường công

Số ngành đào tạo

1

Cơ sở

Toàn quốc

Địa chỉ

1

Địa chỉ: : 52 Hồ Đắc Di, An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế

Mạng xã hội

Facebook Logo

Trang Web trường

Chương trình đào tạo

Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) kết hợp với thi tuyển năng khiếu.

Nội dung thi và kiểm tra:

Khối T, nội dung thi môn năng khiếu

  1. Kiểm tra thể hình: Thí sinh phải đạt yêu cầu về thể hình theo quy định (có thể hình cân đối, không dị hình, dị tật, nam cao 1,63m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m và nặng 40kg trở lên) mới được dự thi các nội dung năng khiếu.

  2. Nằm ngửa gập bụng: Thí sinh nằm ngửa gập bụng đếm số lần trong 01 phút.

  3. Nằm sấp chống đẩy: Thí sinh nằm sấp chống đẩy đếm số lần trong 01 phút.

Điểm môn năng khiếu của thí sinh được tính theo công thức:

ĐNK = A × 0,4 + B × 0,6

Với ĐNK là điểm môn năng khiếu; A, B lần lượt là điểm thi nội dung Nằm ngửa gập bụng và Nằm sấp chống đẩy. Điểm chính thức của môn năng khiếu được làm tròn đến 0,5.

Điểm môn năng khiếu có hệ số 2. Điều kiện xét tuyển là điểm môn năng khiếu chưa nhân hệ số phải ≥ 5,0.

Lưu ý: Thí sinh bị điểm 0 (không) môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất một trong các nội dung trên.

2Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2024 kết hợp với thi tuyển năng khiếu.

Nội dung thi và kiểm tra:

Khối T, nội dung thi môn năng khiếu

  1. Kiểm tra thể hình: Thí sinh phải đạt yêu cầu về thể hình theo quy định (có thể hình cân đối, không dị hình, dị tật, nam cao 1,63m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m và nặng 40kg trở lên) mới được dự thi các nội dung năng khiếu.

  2. Nằm ngửa gập bụng: Thí sinh nằm ngửa gập bụng đếm số lần trong 01 phút.

  3. Nằm sấp chống đẩy: Thí sinh nằm sấp chống đẩy đếm số lần trong 01 phút.

Điểm môn năng khiếu của thí sinh được tính theo công thức:

ĐNK = A × 0,4 + B × 0,6

Với ĐNK là điểm môn năng khiếu; A, B lần lượt là điểm thi nội dung Nằm ngửa gập bụng và Nằm sấp chống đẩy. Điểm chính thức của môn năng khiếu được làm tròn đến 0,5.

Điểm môn năng khiếu có hệ số 2. Điều kiện xét tuyển là điểm môn năng khiếu chưa nhân hệ số phải ≥ 5,0.

Lưu ý: Thí sinh bị điểm 0 (không) môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất một trong các nội dung trên.

Thông tin khác

Chiến lược

0

Hệ thống

0

Chức năng

0

Kết quả hoạt động

0

Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị

0/7

Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa

0/7

Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược

0/7

Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý

0/7

Tiêu chuẩn 6: Quản lý nguồn nhân lực

0/7

Hình ảnh trường