LeaderBook logo
Khoa Quốc tế Pháp ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Video giới thiệu trường

Logo Khoa Quốc tế Pháp ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Khoa Quốc tế Pháp ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

QHPInternational Francophone Institute

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường công

Số ngành đào tạo

2

Cơ sở

Toàn quốc

Địa chỉ

1

Trụ sở chính: Nhà E5 - 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; Khu Đô thị ĐHQGHN tại Hòa Lạc.

Mạng xã hội

Youtube LogoFacebook LogoTiktok LogoLinkedin Logo

Trang Web trường

Hotline

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Xét tuyển thí sinh quốc tế

Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng yêu cầu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (quy định tại khoản 4, Điều 8 của Thông tư số 08/2022/TT- BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học) và theo Quy định thu hút sinh viên quốc tế của Đại học Quốc gia Hà Nội (ban hành kèm theo Quyết định số 5292/QĐ-ĐHQGHN ngày 29/12/2023).

2Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT và phỏng vấn

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, Pháp) kết hợp kết quả học tập bậc THPT và phỏng vấn

Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 72 trở lên; tiếng Pháp quốc tế DELF B2 hoặc TCF 400 trở lên), đồng thời có điểm trung bình chung kết quả học tập bậc THPT của hai (02) môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ Văn) đạt từ 8,0 điểm trở lên, từng kỳ không có môn nào dưới 7,0 điểm và đạt điều kiện phỏng vấn của VNU-IFI.

Điểm xét tuyển là tổng điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (quy đổi theo Bảng 5a và Bảng 5b, Mục 5.2) và điểm trung bình chung học tập 03 năm bậc THPT của hai (02) môn còn lại trong tổ hợp hợp xét tuyển và đạt điều kiện phỏng vấn do VNU-IFI tổ chức.

Lưu ý:

  1. Để đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành học trong năm tuyển sinh;
  2. Điểm tối thiểu từng kỹ năng của chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Pháp) tuân thủ theo Bảng 2, Mục 1.5;
  3. Các chứng chỉ thi bằng hình thức online không được chấp nhận.

Nguyên tắc xét tuyển

  1. Quy đổi điểm theo đúng hướng dẫn của ĐHQGHN và xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được giao đối với phương thức này.
3Xét tuyển sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Pháp) kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 72 trở lên; tiếng Pháp quốc tế DELF B2 hoặc TCF 400 trở lên) đồng thời có tổng điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 14 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Điểm xét tuyển là tổng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo Bảng 5a và Bảng 5b, Mục 5.2) và điểm hai (02) môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển.

4Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Pháp)

Xét tuyển theo kết quả kì thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

Thí sinh có kết quả SAT đạt từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University - Hanoi (Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing)

Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt từ 22/36 điểm trở lên.

Xét tuyển chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (A-Level)

Thí sinh có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng, đảm bảo mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60).

Lưu ý: các chứng chỉ quốc tế, đánh giá năng lực phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

5Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức

Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT (ĐGNL) còn thời hạn (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi) do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm.

6 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN

a) Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN (Quy định tại Quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021 về việc ban hành Quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh và đào tạo liên thông bậc THPT và bậc đại học tại ĐHQGHN)

  1. Học sinh THPT;
  2. Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN (Quy định tại Quyết định số 4412/QĐĐHQGHN ngày 31/12/2021 về việc ban hành Quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh và đào tạo liên thông bậc THPT và bậc đại học tại ĐHQGHN)

  1. Học sinh THPT;
  2. Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN.

Ngưỡng đầu vào:

a) Xét tuyển thẳng (theo Quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021 về việc ban hành Quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh và đào tạo liên thông bậc THPT và bậc đại học tại ĐHQGHN)

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 (hoặc tương đương), có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài đạt giải khi thuộc một trong những đối tượng sau:

  1. Đối tượng 1: Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào VNU-IFI theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

  2. Đối tượng 2: Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Danh sách các trường tại Phụ lục 2) được xét tuyển thẳng vào VNU-IFI theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

(2) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

(3) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN.

**b) Ưu tiên xét tuyển (theo Quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021 về việc ban hành Quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh và đào tạo liên thông bậc THPT và bậc đại học tại ĐHQGHN)

Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành theo quy định của VNU-IFI (công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) được ưu tiên xét tuyển khi thuộc một trong những đối tượng sau:

  1. Đối tượng 1: Học sinh THPT trên toàn quốc đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

(2) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;

(3) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.

  1. Đối tượng 2: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

(2) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

(3) Có kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150).

**Lưu ý:

  1. Ngoài các tiêu chí quy định cho từng đối tượng nêu trên, thí sinh cần có kết quả môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 6,0 điểm theo thang điểm 10 hoặc có kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.✓ Thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

  2. Các chứng chỉ quốc tế, đánh giá năng lực, phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi); Chứng chỉ ngoại ngữ thi theo hình thức online không được chấp nhận.

  3. Thí sinh phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp;

  4. Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế, cấp ĐHQGHN cần nộp Quyết định cử đi thi của cơ quan có đủ thẩm quyền và Giấy chứng nhận đạt giải;

  5. Đối với thí sinh đạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc quốc gia cần nộp thêm Nội dung đề tài đạt giải;

  6. Đối với thí sinh thuộc các đối tượng khác nộp minh chứng phù hợp: kết quả thi ĐGNL còn thời hạn của ĐHQGHN; xác nhận tham gia các cuộc thi của đơn vị tổ chức hoặc các minh chứng khác (nếu có và khi được yêu cầu).

Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

  1. Xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng ưu tiên của thí sinh;
  2. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên căn cứ trên cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh,..), kết quả học tập THPT hoặc kết quả thi ĐGNL hoặc các kết quả khác;

Lưu ý: Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) của VNU-IFI quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

7Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

a) Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Quy định tại khoản 2, Điều 8 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học)

Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của VNU-IFI) hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia (có nội dung môn thi, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực phù hợp với ngành đào tạo). Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

b) Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Quy định tại khoản 5, Điều 8 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học) Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Mục 1.2.1a dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);

Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của VNU-IFI) hoặc thí sinh đạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức (có nội dung môn thi, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực phù hợp với ngành đào tạo). Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Ngưỡng đầu vào:

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

a) Xét tuyển thẳng (quy định tại khoản 2, Điều 8 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học) Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 (hoặc tương đương) được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài đạt giải khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của VNU-IFI);

(2) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia (có nội dung môn thi, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực phù hợp với ngành đào tạo)

Ưu tiên xét tuyển (theo quy định tại khoản 5, Điều 8 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học)

Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành theo quy định của VNU-IFI (công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi hoặc đề tài đạt giải khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1) Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của VNU-IFI);

(2) Thí sinh đạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức (có nội dung môn thi, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực phù hợp với ngành đào tạo).

(3) Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Mục 5.1.1a dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);

8Xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Thí sinh được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) không giới hạn số nguyện vọng vào các ngành đào tạo tại VNU-IFI và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có). Cụ thể:

Điểm xét tuyển = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + Điểm ưu tiên (khu vực hoặc/và đối tượng)

Điểm trúng tuyển vào ngành là duy nhất, áp dụng chung cho tất cả tổ hợp xét tuyển

Thí sinh được phép sử dụng điểm chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh quốc tế: IELTS 5.5/TOEFL iBT 72; tiếng Pháp quốc tế: DELF B2/TCF 400) quy đổi theo thang điểm 10 để thay thế điểm thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ (Phương thức xét tuyển 409):

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 (theo Hướng dẫn số 626/ĐHQGHN-ĐT ngày 06/3/2023 của ĐHQGHN)

6729e89ae7e9ff00534aee4e-Screenshot 2024-11-05 at 16.42.42.png

Lưu ý:

Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi), và không chấp nhận các chứng chỉ ngoại ngữ thi theo hình thức online;

Khung điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học), trong đó:

  1. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

  2. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ưu tiên 1 (UT1) (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng ưu tiên 2 (UT2) (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

  3. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định

Thông tin khác

Chiến lược

0

Hệ thống

0

Chức năng

0

Kết quả hoạt động

0

Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa

0/7

Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý

0/7

Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị

0/7

Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược

0/7

Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng

0/7

Hình ảnh trường