
Trường Sĩ Quan Không Quân - Hệ Đại học
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
2
Trang Web trường
Hotline
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tổ chức | Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT; năm 2024, tham dự Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh để lấy điểm xét tuyển. ✓ Có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội từ 75 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 150 điểm). ✓ Có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh từ 600 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 1.200 điểm).
✓ Quy đổi điểm: Tổng điểm đạt được sau khi quy đổi được tính theo công thức: Tổng điểm đạt được (theo thang điểm 30) = Tổng điểm của thí sinh trong Kỳ thi đánh giá năng lực (theo thang điểm 150) x 30/150 = Tổng điểm của thí sinh trong Kỳ thi đánh giá năng lực (theo thang điểm 150)/5. Tổng điểm đạt được được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. ✓ Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên. ✓ Điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên. ✓ Ví dụ minh họa: Thí sinh có tổng điểm Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội là 116 điểm; đối tượng ưu tiên 06 (được cộng 1,0 điểm theo thang điểm 30): khu vực 1 (được cộng 0,75 điểm theo thang điểm 30). Tổng điểm đạt được (theo thang điểm 30) = 116/5 = 23,20 điểm. Điểm ưu tiên = [(30 -23,20)/7,5] x (1,0 + 0,75) = 1,57 điểm. Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên = 23,20 + 1,57 = 24,77 điểm.
✓ Quy đổi điểm: Tổng điểm đạt được sau khi quy đổi được tính theo công thức: Tổng điểm đạt được (theo thang điểm 30) = Tổng điểm của thí sinh trong Kỳ thi đánh giá năng lực (theo thang điểm 1.200) x 30/1.200 = Tổng điểm của thí sinh trong Kỳ thi đánh giá năng lực (theo thang điểm 1.200)/40. Tổng điểm đạt được được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. ✓ Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên. ✓ Điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên. ✓ Ví dụ minh họa: Thí sinh có tổng điểm Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh là 1.016 điểm; đối tượng ưu tiên 06 (được cộng 1,0 điểm theo thang điểm 30): khu vực 1 (được cộng 0,75 điểm theo thang điểm 30). Tổng điểm đạt được (theo thang điểm 30) = 1.016/40 = 25,40 điểm. Điểm ưu tiên = [(30 -25,40)/7,5] x (1,0 + 0,75) = 1,07 điểm. Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên = 25,40 + 1,07 = 26,47 điểm.
✓ Tiêu chí 1: Thí sinh có tổng cộng điểm học bạ tổng kết 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) cao hơn sẽ trúng tuyển. ✓ Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1: Thí sinh có tổng cộng điểm học bạ tổng kết năm học lớp 12 cao hơn sẽ trúng tuyển. ✓ Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 1 và tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2: Thí sinh có tổng cộng điểm học bạ tổng kết năm học lớp 11 cao hơn sẽ trúng tuyển. Khi xét đến tiêu chí 3, vẫn còn nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh nhà trường tổng hợp, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
|
2 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT | Đối tượng:
✓ Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT. ✓ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài đoạt giải).
✓ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. ✓ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. ✓ Tiêu chuẩn: Về học lực, thí sinh đạt các tiêu chuẩn: Kết quả học tập 3 năm (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt học lực khá trở lên, trong đó điểm tổng kết trung bình môn học năm lớp 12 của 3 môn học theo tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng phải đạt khá trở lên. Điểm các bài thi hoặc môn thi xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Về hạnh kiểm (rèn luyện): Xếp loại hạnh kiểm (rèn luyện) các năm học THPT hoặc tương đương của thí sinh phải đạt khá trở lên. Những thí sinh thuộc đối tượng quy định tại điểm b và điểm c, khoản 4, Điều 8 Quy chế tuyển sinh phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc, Hiệu trưởng các trường quy định.
✓ Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành theo nguyện vọng. ✓ Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
✓ Tham gia kỳ thi HSG bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba thuộc một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển của trường dự tuyển hoặc tổ hợp 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của trường dự tuyển (đối với thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi chưa tốt nghiệp trung học phổ thông được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp trung học phổ thông; chỉ bảo lưu đến năm thí sinh học xong lớp 12 và thi đạt tốt nghiệp THPT, những năm sau khi tốt nghiệp THPT không còn giá trị xét tuyển). ✓ Có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển). ✓ Có kết quả điểm bài thi đánh giá năng lực quốc tế SAT từ 1.068 điểm trở lên hoặc tổng điểm trung bình bài thi ACT từ 18 điểm trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển). Thí sinh đăng ký xét tuyển, nếu có kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định; Giám đốc, Hiệu trưởng các trường xem xét, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng quyết định nhận vào học. Ngành tuyển, môn đoạt giải được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Trường SQKQ chỉ xét môn Toán đoạt giải học sinh giỏi để đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, áp dụng cho cả hai đối tượng đại học và cao đẳng ở cả hai khối thi A00, A01. |
3 | Xét tuyển dựa vào học bạ THPT | Đối tượng:
✓ Có điểm tông kết chung từng năm học THPT đạt từ 7,0 trở lên. ✓ Điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường từng năm học đạt từ 7,5 điểm trở lên. Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ vào tổng điểm xét tuyển của từng thí sinh và tổng số thí sinh đăng ký xét tuyển, các thí sinh được xếp loại từ cao xuống thấp; xét tuyển từ thí sinh đạt điểm cao nhất đến hết chỉ tiêu. Tiêu chí phụ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 28 Thông tư số 31, trong đó sử dụng điểm trung bình tổng kết từng môn trong 3 năm học THPT (theo tổ hợp xét tuyển) thay thế cho điểm thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 làm tiêu chí phụ. |
4 | Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức năm 2024 | Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT; năm 2024, tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT để lấy điểm xét tuyển và có đủ các điều kiện:
Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển:
Tổ chức xét tuyển:
Những thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển, có giấy báo đủ điều kiện xét tuyển, khi có Giấy báo kết quả thi, thí sinh phô tô gửi phiếu kết quả kèm theo hồ sơ xét tuyển về Trường để xét tuyển (hồ sơ xét tuyển sẽ hướng dẫn trong Giấy báo Đủ điều kiện sơ tuyển gửi cho thí sinh). Tiêu chí phụ:
Thời gian xét tuyển: Thực hiện theo lịch công tác tuyển sinh của Bộ GD&ĐT năm 2024. |
Thông tin khác
Hệ thống
0
Chiến lược
0
Chức năng
0
Kết quả hoạt động
0
Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong
0/7
Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài
0/7
Tiêu chuẩn 11: Quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên trong
0/7
Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng
0/7