1. Danh sách 36 tổ hợp môn thi đại học 2025
2. Cấu trúc đề thi và cách tính điểm thi đại học 2025
3. Điều kiện dự thi tốt nghiệp THPT 2025 các sĩ tử cần biết
Kỳ thi đại học 2025 đang ngày càng đến gần và việc lựa chọn khối thi đại học phù hợp là một trong những quyết định quan trọng đối với học sinh THPT. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khối thi đại học 2025, từ đó dễ dàng đưa ra lựa chọn phù hợp với nguyện vọng và năng lực của bản thân.
Theo mục 5 Phương án thi đại học 2025 được ban hành kèm theo quyết định 4068/QĐ-BGDĐT năm 2023 về môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, các khối thi đại học 2025 bao gồm tổ hợp của các môn Toán, Văn và các môn tự chọn khác như Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý, Giáo dục kinh tế và Pháp luật, Tin học, Công nghệ. Dưới đây là danh sách 36 tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT 2025:
STT | Tổ hợp thi tốt nghiệp (2+2) | Các khối thi được tạo thành |
---|---|---|
1 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hoá học | A00, C01, C02, C05 |
2 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý | A01, D01, D10, C01 |
3 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Sinh học | B00, B03, C02, C08 |
4 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00, A07, C03, C04 |
5 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử | D01, C03, D09, D14 |
6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Hoá học | D01, C02, D07, D12 |
7 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sinh học | D01, B03, D08, B08, D13 |
8 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý | D01, C04, D10, D15 |
9 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật | D01, C14, D84, D66 |
10 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học | D01 |
11 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Công nghệ | D01 |
12 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Địa lý | C02, C04, A06 |
13 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Công nghệ | C01 |
14 | Toán, Ngữ văn,Vật lý, Tin học | C01 |
15 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật | C01, C14, A10, C16 |
16 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Giáo dục kinh tế và pháp luật | C02, C14, A11, C17 |
17 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Tin học | C02 |
18 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Công nghệ | C02 |
19 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử | C03, C01, A03, C07 |
20 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Địa lý | B03, C04, B02, C13 |
21 | Toán, Ngữ văn, Hoá học, Lịch sử | C03, C02, A05, C10 |
22 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật | B03, C14, B04 |
23 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử | C03, B03, B01, C12 |
24 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Tin học | B03 |
25 | Toán, Ngữ văn, Sinh học, Công nghệ | B03 |
26 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật | C03, C14, A08, C19 |
27 | Toán, Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật | C04, C14, A09, C20 |
28 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tin học | C03 |
29 | Toán, Ngữ văn, Địa lý, Tin học | C04 |
30 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Công nghệ | C03 |
31 | Toán, Ngữ văn, Địa lý, Công nghệ | C04 |
32 | Toán, Ngữ văn, Tin học, Giáo dục kinh tế và pháp luật | C14 |
33 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học | C14, B03, A02, C06 |
34 | Toán, Ngữ văn, Công nghệ, Giáo dục kinh tế và pháp luật | C14 |
35 | Toán, Ngữ văn, Vật lý, Địa lý | C11, C04, A04, C09 |
36 | Toán, Ngữ văn, Tin học, Công nghệ |
Bên cạnh việc lựa chọn tổ hợp môn thi đại học 2025 phù hợp, cấu trúc đề thi đại học cũng là yếu tố các bạn học sinh cần chú ý. Năm 2025, cấu trúc đề thi sẽ bao gồm cả hai hình thức tự luận và trắc nghiệm, cụ thể:
Môn Ngữ văn tiếp tục sử dụng hình thức thi tự luận tương tự như các năm trước cụ thể phương án tổ chức thi ngữ văn sẽ như sau:
Đối với các môn còn lại, hình thức thi đại học 2025 sẽ là bài thi trắc nghiệm tương tự các năm trước đây. Câu hỏi được thiết kế để kiểm tra kiến thức thí sinh ở nhiều mức độ khác nhau:
Với mỗi câu trả lời đúng thí sinh được nhận 0,25 điểm. Các câu hỏi có 4 phương án lựa chọn và yêu cầu thí sinh tô vào phiếu trả lời tương ứng với đáp án đã chọn.
Ở phần 2, thí sinh lựa chọn đúng hoặc sai của từng ý trong một câu hỏi, điểm số sẽ phụ thuộc vào số lượng ý đúng trong từng câu hỏi cụ thể:
• Chọn đúng 1 ý: 0,1 điểm
• Chọn đúng 2 ý: 0,25 điểm
• Chọn đúng 3 ý: 0,5 điểm
• Chọn đúng cả 4 ý: 1 điểm
Trắc nghiệm phần 3 sẽ có hình thức dưới dạng câu trả lời khác và có 2 hình thức tính điểm như sau:
• Môn Toán: Thí sinh được 0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.
• Các môn khác: Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận 0,25 điểm.
STT | Môn thi | Thời gian thi (phút) | Số lượng câu hỏi phần I | Số lượng câu hỏi phần II | Số lượng câu hỏi phàn III |
---|---|---|---|---|---|
1 | Toán | 90 | 12 | 4 | 6 |
2 | Vật lí | 50 | 4 | 0 | 6 |
3 | Hóa học | 50 | 18 | 4 | 6 |
4 | Sinh học | 50 | 18 | 4 | 6 |
5 | Địa lí | 50 | 18 | 4 | 6 |
6 | Lịch sử | 50 | 24 | 4 | 0 |
7 | Giáo dục kinh tế - Pháp luật | 50 | 24 | 4 | 0 |
8 | Tin học | 50 | 24 | 6 | 0 |
9 | Công nghệ | ||||
9.1 | Công nghệ công nghiệp | 50 | 24 | 4 | 0 |
9.2 | Công nghệ nông nghiệp | 50 | 24 | 4 | 0 |
10 | Ngoại ngữ | 50 | 40 |
Theo quy định của pháp luật về cơ chế thi tốt nghiệp THPT 2025 sẽ có những thay đổi cụ thể. Căn cứ theo Điều 12 của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, điều kiện để dự thi tốt nghiệp THPT đối với thí sinh sẽ bao gồm:
Trên đây là những thông tin về các khối thi đại học năm 2025 giúp bạn hiểu rõ hơn về phương án tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 từ đó có chiến lược ôn thi hiệu quả và chọn lựa khối thi phù hợp với bản thân. Hy vọng với những thông tin trên của Leaderbook sẽ giúp bạn trẻ có thêm kiến thức để lựa chọn tổ hợp môn phù hợp với nguyện vọng của bản thân nhé!