Phương thức tuyển sinh của Học Viện Chính Sách và Phát Triển năm 2024
Điểm chuẩn trường Học Viên Chính Sách và Phát Triển năm 2024
Điểm Chuẩn xét tuyển sớm Học Viện Chính Sách Và Phát Triển Năm 2024
Điểm chuẩn trường Học Viên Chính Sách và Phát Triển năm 2023
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2024 - 2025
Chính sách học bổng
Các hoạt động câu lạc bộ
Thông tin liên hệ giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học
Học viện Chính sách và Phát triển là trung tâm đào tạo hàng đầu về chính sách công và phát triển kinh tế tại Việt Nam. Qua bài viết này hãy cùng Leaderbook tham khảo điểm chuẩn xét tuyển sớm năm 2024 và điểm chuẩn tuyển sinh 2023 với phương thức xét kết quả thi TN THPT và các thông tin khác như học bổng, học phí để đưa ra các lựa chọn ngành học phù hợp cho bản thân nhé!
Tuyển thẳng các thí sinh theo quy định tại mục a Khoản 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành, dựa trên Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 1 (Mã: 303-HCP01): Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT và thành tích đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố.
Phương thức 2 (Mã: 410-HCP02): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ năng lực quốc tế.
Phương thức 3 (Mã: 410-HCP03): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế.
Phương thức 4 (Mã: 402-HCPDGNL): Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Phương thức 5 (Mã: 402-HCPDGTD): Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy (ĐGTD) của Đại học Bách khoa Hà Nội.
Phương thức 6 (Mã: 200-HCP06): Xét tuyển theo điểm học tập THPT.
Phương thức 7 (Mã: 200-HCP07): Xét tuyển theo điểm học tập THPT.
Học Viên Chính Sách và Phát Triển công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học của Nhà trường theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024.
Điểm chuẩn xét tuyển đợt 1 chính quy của Học viện Chính sách và Phát triển với 13 ngành học đa dạng và 08 phương thức xét tuyển linh hoạt, đảm bảo cơ hội cho mọi đối tượng thí sinh.
Tên ngành | Mã ngành | HCPDGNL | HCPDGTD |
kế toán | 7340301 | 18.10 | – |
Kinh tế | 7310101 | 17.50 | – |
Kinh tế phát triển | 7310105 | 17.50 | – |
Kinh tế quốc tế | 7310106 | 18.05 | 19.10 |
Kinh tế quốc tế chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh | 73101061 | 17.45 | – |
Kinh tế số | 7310109 | 18.05 | 19.40 |
Luật kinh tế | 7380107 | 18.10 | – |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 18.05 | – |
Quân lý nhà nước | 7310205 | 17.10 | – |
Quan tri kinh doanh | 7340101 | 18.00 | – |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh | 73401011 | 17.45 | – |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 17.50 | – |
Tài chính – Ngân hàng chất lượng Cao giảng dạy bằng tiếng Anh | 73402011 | 17.30 | – |
Tên ngành | Mã ngành | HCP01 | HCP3 | HCP06 | HCP07 |
kế toán | 7340301 | 25.80 | 27.00 | 27.30 | 27.30 |
Kinh tế | 7310101 | 25.80 | 27.00 | 26.52 | 27.00 |
Kinh tế phát triển | 7310105 | 27.10 | 27.00 | 27 | 26.80 |
Kinh tế quốc tế | 7310106 | 27.10 | 2850 | 27.52 | 28.00 |
Kinh tế quốc tế chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh | 73101061 | 27.10 | 27.,00 | 33.00 | 33.56 |
Kinh tế số | 7310109 | 25.80 | 27 | 27.20 | 27.30 |
Luật kinh tế | 7380107 | 28.00 | 28.10 | 27 | 27.50 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 2850 | 2850 | 35.00 | 36.50 |
Quản lý nhà nước | 7310205 | 27 | 27.00 | 26.30 | 26.30 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 25.65 | 27.00 | 26.52 | 27.00 |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh | 73401011 | 27.30 | 27.00 | 33.00 | 33.56 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 27.10 | 27.30 | 27.11 | 27.50 |
Tài chính – Ngân hàng chất lượng Cao giảng dạy bằng Tiếng Anh | 73402011 | 28.55 | 27.00 | 32.10 | 32.11 |
Bảng tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2022 - 2023
Ngành | Năm tuyển sinh 2022 | Năm tuyển sinh 2023 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Nhóm ngành III | ||||||
1/ Ngành Tài chính - Ngân hàng | 150 | 182 | 25 | 150 | 147 | 24.85 |
2/ Ngành Quản trị kinh doanh | 270 | 226 | 25 | 270 | 247 | 24.39 |
3/ Ngành Luật Kinh tế | 100 | 116 | 27 | 100 | 101 | 25.50 |
4/ Ngành Kế toán | 100 | 92 | 25 | 100 | 108 | 25.20 |
Nhóm ngành VII | ||||||
5/ Ngành Kinh tế phát triển | 100 | 89 | 24,45 | 100 | 120 | 24.50 |
6/ Ngành Quản lý Nhà nước | 70 | 88 | 24,2 | 70 | 65 | 23.50 |
7/ Ngành Kinh tế | 270 | 320 | 24,2 | 270 | 261 | 24.40 |
8/ Ngành Kinh tế quốc tế | 270 | 257 | 24,7 | 270 | 252 | 24.80 |
9/ Ngành Kinh tế số | 120 | 114 | 24,6 | 120 | 134 | 24.90 |
10/ Ngành Ngôn ngữ Anh | 100 | 101 | 30,8 | 100 | 94 | 32.30 |
Tổng | 1.550 | 1.585 | 1.550 | 1.529 |
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học viện thu Học phí theo quy định của Nhà nước đối với trường công lập tự chủ chi thường xuyên. Năm học 2024 – 2025: 550.000 đồng/Tín chỉ (tương đương 1.850.000 đồng /tháng; 18.500.000 đồng/năm). Lộ trình tăng học phí hàng năm không quá 15% và thực hiện theo Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ Nghị định số 97/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
Học viện thực hiện chính sách học bổng theo quy định nhà nước đối với trường công lập bao gồm:
Được tính với mức 10 tháng/năm học; 05 tháng/ kỳ học (02 học kỳ/ năm học)
TT | Mức học bổng | Chương trình đào tạo | |
Hệ chuẩn | Hệ chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh | ||
1 | Khá | 100% học phí hệ chuẩn | 100% học phí hệ chất lượng cao |
2 | Giỏi | 120% học phí hệ chuẩn | 120% học phí hệ chất lượng cao |
3 | Xuất sắc | 150% học phí hệ chuẩn | 150% học phí hệ chất lượng cao |
- Thủ khoa đầu vào toàn Học viện: Học phí học kỳ I năm thứ nhất.
- Thủ khoa đầu ra toàn Học viện: 5.000.000 đồng/suất.
- Thủ khoa đầu ra của chuyên ngành đào tạo: 1.000.000 đồng/suất.
Học bổng tiếp sức đến trường; Hỗ trợ cho sinh viên nghèo vượt khó học tập; Hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đột xuất; Hỗ trợ Ban cán sự lớp; cán bộ Đoàn Thanh niên; khen thưởng… được thực hiện theo quy định của Học viện.
Học viện có gần 30 câu lạc bộ đa dạng về các lĩnh vực từ chuyên môn đến các câu lạc bộ về tình nguyện, thể thao, văn nghệ, nhạc cụ .... Học viện luôn tạo điều kiện để sinh viên có thể có cơ hội tham gia các giải Nghiên cứu khoa học từ cấp Học viện đến cấp quốc gia cho sinh viên cũng như các giải đấu thể thao trong hệ thống giải của sinh viên toàn quốc cũng như các giải đấu của các cơ sở giáo dục khác tổ chức để các bạn sinh viên có cơ hội được giao lưu và cũng tạo sân chơi bổ ích cho sinh viên về kiến thức lẫn tinh thần. Đặc biệt hàng năm Học viện luôn có các đoàn tình nguyện kết hợp cùng các đơn vị Đoàn thể, doanh nghiệp,... để tổ chức các chuyến thiện nguyện tại nhiều địa phương
Tên trường: Học viện Chính sách và Phát triển (Tên tiếng Anh: Academy of Policy and Development) được thành lập theo Quyết định số 10/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ, là trường Đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục đại học quốc dân.
Mã trường: HCP
Địa chỉ: Học viện Chính sách và Phát triển - Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Khu đô thị Nam An Khánh - Xã An Thượng - Huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội.
Website: http://apd.edu.vn/; https://dkxt.apd.edu.vn
Facebook:
Điện thoại: 0523.333.599 - 0523.333.588
Zalo: 0523.333.588
Email: quanlydaotao@apd.edu.vn