LeaderBook logo
Học viện Chính sách và Phát triển

Video giới thiệu trường

Logo Học viện Chính sách và Phát triển

Học viện Chính sách và Phát triển

HCPAcademy of Policy and Development

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường công

Số ngành đào tạo

14

Cơ sở

Toàn Quốc

Địa chỉ

1

Học viện Chính sách và Phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Khu đô thị Nam An Khánh - Xã An Thượng – Huyện Hoài Đức – Thành phố Hà Nội

Mạng xã hội

Youtube LogoFacebook LogoTiktok LogoLinkedin Logo

Trang Web trường

Chương trình đào tạo

Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ quốc tế

Phương thức 1: Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ năng lực quốc tế

✓ Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm TBCHT kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ năng lực quốc tế trong thời hạn 3 năm (tính đến ngày xét tuyển): chứng chỉ SAT đạt từ 1000 điểm trở lên hoặc chứng chỉ ACT đạt từ 25 điểm trở lên hoặc chứng chỉ A-Level đạt từ 70 điểm trở lên.

Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:

ĐXT = (Điểm SAT × 30)/1600 + điểm ưu tiên (nếu có)

ĐXT = (Điểm ACT × 30)/36 + điểm ưu tiên (nếu có)

ĐXT = (Điểm A-Level quy đổi × 3) + điểm ưu tiên (nếu có)

Bảng điểm quy đổi chứng chỉ A – Level:

Chứng chỉMức điểm chứng chỉ A – LevelMức điểm quy đổi
A+97-10010,0
A93-9610,0
A-90-929,5
B+87-899,2
B83-869,0
B-80-828,7
C+77-798,5
C73-768,2
C-70-728,0

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế:

  1. Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày xét tuyển): đạt điểm IELTS 5.0 (hoặc chứng chỉ tương đương) trở lên.

  2. Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:

ĐXT = (Điểm quy đổi CCTAQT) × 3 + điểm ưu tiên (nếu có)

Bảng điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế:

IELTS AcademicTOEFL iBTTOEFL ITPTOEICCAMBRIDGEĐiểm quy đổi
5.0504635501518,5
5.5615006001609,0
6.0665136501709,5
6.57955075017910,0
7.09358380018510,0
7.510562585019010,0
8.011064587519510,0
2Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi ĐGNL và ĐGTD do CSĐT khác tổ chức

Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐGNL):

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 đạt từ 75 điểm trở lên.

Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:

Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐGTD):

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh tham dự bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 đạt từ 60 điểm trở lên.

Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:

3Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và thành tích đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trở lên

- Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập (TBCHT) kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện tại kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trở lên

- Cách thức xét tuyển: Xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:

Bảng điểm quy đổi giải thưởng:

STTGiải thi Học sinh giỏiMức điểm quy đổi
1Từ giải Ba cấp Quốc gia trở lên10,0
2Giải Nhất cấp Tỉnh/Thành phố9,5
3Giải Nhì cấp Tỉnh/Thành phố9,0
4Giải Ba cấp Tỉnh/Thành phố8,5
4Xét tuyển thẳng

Chính sách ưu tiên:

Chính sách ưu tiên chung:

Học viện áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và theo đối tượng, cụ thể:

  1. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1(KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm, khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

  2. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

  3. Các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm 40 thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương ứng.

  4. Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

  1. Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

Ưu tiên xét tuyển:

Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng và không tham gia xét tuyển theo phương thức 1 sẽ được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được.

Mức ưu tiên cụ thể:

✓ Giải Nhất Học sinh giỏi Quốc gia: được cộng 3,0 (ba) điểm

✓ Giải Nhì Học sinh giỏi Quốc gia: được cộng 2,0 (hai) điểm

✓ Giải Ba Học sinh giỏi Quốc gia: được cộng 1,0 (một) điểm✓ Giải Khuyến khích Học sinh giỏi Quốc gia: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.

5Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập theo học kỳ 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 2 học kì lớp 11 và học kì 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.

Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:

Trong đó: Điểm môn 1, Điểm môn 2, Điểm môn 3 lần lượt là điểm trung bình cộng theo học kỳ các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo cách tính sau:

• Điểm môn 1 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1)/3

• Điểm môn 2 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 2 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 2 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 2)/3

• Điểm môn 3 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 3 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 3 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 3)/3

Xét tuyển theo thang điểm 30 theo tổ hợp theo từng mã ngành/mã tuyển sinh. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng Tiềng Anh: Xét tuyển theo thang điểm 40 với điểm môn Tiếng Anh được nhân hệ số 2,0.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 12:

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập theo học kỳ 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên

Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:

Trong đó: Điểm môn 1, Điểm môn 2, Điểm môn 3 lần lượt là điểm trung bình cộng theo học kỳ các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo cách tính sau:

  1. Điểm môn 1 = (Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1 + Điểm TB HK2 lớp 12 môn 1)/2

  2. Điểm môn 2 = (Điểm TB HK1 lớp 12 môn 2 + Điểm TB HK2 lớp 12 môn 2)/2

  3. Điểm môn 3 = (Điểm TB HK1 lớp 12 môn 3 + Điểm TB HK2 lớp 12 môn 3)/2

Xét tuyển theo thang điểm 30 theo tổ hợp theo từng mã ngành/mã tuyển sinh. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh: Xét tuyển theo thang điểm 40 với điểm môn Tiếng Anh được nhân hệ số 2,0.

6Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Xét tuyển theo thang điểm 30 với 08 tổ hợp (A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09, D10) theo từng mã ngành/mã tuyển sinh. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh: Xét tuyển theo thang điểm 40 với điểm môn Tiếng Anh được nhân hệ số 2,0.

660cc7e0ed16b70052a33398-Screenshot 2024-04-03 at 10.06.57.png

Thông tin khác

Chất lượng cơ sở giáo dục
Ngày cấp: 19/03/2024 - Ngày hết hạn: 19/03/2029. Xem nguồn

Chiến lược

3.76

Hệ thống

3.78

Chức năng

3.84

Kết quả hoạt động

3.77

Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị

3.75/7

Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa

3.6/7

Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý

3.75/7

Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất

3.8/7

Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược

3.75/7

Hình ảnh trường