Video giới thiệu trường
Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
34
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Công nghệ thông tin
0
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
0
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
0
Kinh doanh
0
Kế toán - Kiểm toán
0
Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật
0
Khách sạn, nhà hàng
0
Luật
0
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024. | Điều kiện xét tuyển: Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi của kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2024 với điều kiện điểm thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 700 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing; 650 điểm đối với các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán; 600 điểm cho các ngành còn lại. Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng theo Đề án. | Điều kiện xét tuyển:
Lưu ý quy đổi điểm môn Tiếng Anh: Đối với thí sinh có những chứng chỉ (CC) ngoại ngữ trong bảng bên dưới lên có thể sử dụng để quy đổi điểm môn Tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp có môn Tiếng Anh thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Sử dụng kết quả học tập THPT của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; | Điều kiện xét tuyển: (1) Tốt nghiệp THPT; (2) Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển từ cao trở xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ. Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT của năm lớp 10, năm lớp 11 và của học kỳ I năm lớp 12. Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11 và của học kỳ I năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên. Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành. Tiêu chí phụ: Thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh. Lưu ý quy đổi điểm môn Tiếng Anh: Đối với thí sinh có những chứng chỉ (CC) ngoại ngữ trong bảng bên dưới lên có thể sử dụng để quy đổi điểm môn Tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp có môn Tiếng Anh thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 | Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học. | Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển từ cao trở xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ. Ngưỡng đầu vào:
Tiêu chí phụ: Thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh. Lưu ý quy đổi điểm môn Tiếng Anh: Đối với thí sinh có những chứng chỉ (CC) ngoại ngữ trong bảng bên dưới lên có thể sử dụng để quy đổi điểm môn Tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp có môn Tiếng Anh thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường
|
Thông tin khác
Hệ thống
4.04
Chiến lược
4.15
Chức năng
3.93
Kết quả hoạt động
3.54
Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong
4.17/7
Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài
4/7
Tiêu chuẩn 11: Quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên trong
4/7
Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng
4/7