LeaderBook logo
Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh

Video giới thiệu trường

Logo Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh

Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh

DCTHo Chi Minh City University of Industry and Trade

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường công

Số ngành đào tạo

34

Cơ sở

Toàn quốc

Địa chỉ

1

Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM

Mạng xã hội

Youtube LogoFacebook LogoInstagram LogoTiktok LogoZalo LogoLinkedin Logo

Trang Web trường

Chương trình đào tạo

Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024.

Điều kiện xét tuyển:

Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi của kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2024 với điều kiện điểm thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 700 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing; 650 điểm đối với các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán; 600 điểm cho các ngành còn lại. Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.

2Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng theo Đề án.

Điều kiện xét tuyển:

  1. Xét tuyển thẳng: theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo hiện hành.

  2. Ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường: dành cho các thí sinh có học lực xếp loại Giỏi các năm lớp 10, năm lớp 11, học kì I lớp 12 và điểm trung bình cộng môn anh văn của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kì I lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.

Lưu ý quy đổi điểm môn Tiếng Anh: Đối với thí sinh có những chứng chỉ (CC) ngoại ngữ trong bảng bên dưới lên có thể sử dụng để quy đổi điểm môn Tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp có môn Tiếng Anh thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường

SttĐối với ngành Ngôn ngữ Anh (Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm)Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm)Đối với các ngành còn lại (Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm)
1CC bậc 4/6 (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)CC bậc 3/6 (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)CC bậc 3/6 (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
2CC TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc: ≥ 600)CC TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc: ≥ 500)CC TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc: ≥ 500)
3CC IELTS: ≥ 5.5CC IELTS: ≥ 4.5CC IELTS: ≥ 4.5
4CC TOEFL IBT: ≥ 65CC TOEFL IBT: ≥ 45CC TOEFL IBT: ≥ 45
5CC TOEFL PBT: ≥ 513CC TOEFL PBT: ≥ 450CC TOEFL PBT: ≥ 450
6CC APTIS ESOL B2CC APTIS ESOL B1CC APTIS ESOL B1
7CC Linguaskill: ≥160CC Linguaskill: ≥140CC Linguaskill: ≥140
8CC PTE Academic: ≥36CC PTE Academic: ≥23CC PTE Academic: ≥23
9HSK 4 (≥240 điểm)
3Sử dụng kết quả học tập THPT của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12;

Điều kiện xét tuyển:

(1) Tốt nghiệp THPT;

(2) Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển:

Xét tuyển từ cao trở xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ.

Ngưỡng đầu vào:

Xét tuyển theo kết quả học tập THPT của năm lớp 10, năm lớp 11 và của học kỳ I năm lớp 12. Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11 và của học kỳ I năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên. Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.

Tiêu chí phụ:

Thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.

Lưu ý quy đổi điểm môn Tiếng Anh: Đối với thí sinh có những chứng chỉ (CC) ngoại ngữ trong bảng bên dưới lên có thể sử dụng để quy đổi điểm môn Tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp có môn Tiếng Anh thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường

SttĐối với ngành Ngôn ngữ Anh (Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm)Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm)Đối với các ngành còn lại (Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm)
1CC bậc 4/6 (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)CC bậc 3/6 (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)CC bậc 3/6 (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
2CC TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc: ≥ 600)CC TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc: ≥ 500)CC TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc: ≥ 500)
3CC IELTS: ≥ 5.5CC IELTS: ≥ 4.5CC IELTS: ≥ 4.5
4CC TOEFL IBT: ≥ 65CC TOEFL IBT: ≥ 45CC TOEFL IBT: ≥ 45
5CC TOEFL PBT: ≥ 513CC TOEFL PBT: ≥ 450CC TOEFL PBT: ≥ 450
6CC APTIS ESOL B2CC APTIS ESOL B1CC APTIS ESOL B1
7CC Linguaskill: ≥160CC Linguaskill: ≥140CC Linguaskill: ≥140
8CC PTE Academic: ≥36CC PTE Academic: ≥23CC PTE Academic: ≥23
9HSK 4 (≥240 điểm)
4Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.

Nguyên tắc xét tuyển:

Xét tuyển từ cao trở xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ.

Ngưỡng đầu vào:

  1. Thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển theo quy định tại Điều 5 của Quy chế tuyển sinh đại học ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đăng ký sử dụng kết quả thi THPT năm 2024 để xét tuyển đại học, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển bị điểm liệt.

  2. Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học với mức điểm từ 16 điểm trở lên (dự kiến). Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.

Tiêu chí phụ:

Thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.

Lưu ý quy đổi điểm môn Tiếng Anh: Đối với thí sinh có những chứng chỉ (CC) ngoại ngữ trong bảng bên dưới lên có thể sử dụng để quy đổi điểm môn Tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp có môn Tiếng Anh thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường

SttĐối với ngành Ngôn ngữ Anh (Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm)Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm)Đối với các ngành còn lại (Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm)
1CC bậc 4/6 (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)CC bậc 3/6 (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)CC bậc 3/6 (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
2CC TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc: ≥ 600)CC TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc: ≥ 500)CC TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc: ≥ 500)
3CC IELTS: ≥ 5.5CC IELTS: ≥ 4.5CC IELTS: ≥ 4.5
4CC TOEFL IBT: ≥ 65CC TOEFL IBT: ≥ 45CC TOEFL IBT: ≥ 45
5CC TOEFL PBT: ≥ 513CC TOEFL PBT: ≥ 450CC TOEFL PBT: ≥ 450
6CC APTIS ESOL B2CC APTIS ESOL B1CC APTIS ESOL B1
7CC Linguaskill: ≥160CC Linguaskill: ≥140CC Linguaskill: ≥140
8CC PTE Academic: ≥36CC PTE Academic: ≥23CC PTE Academic: ≥23
9HSK 4 (≥240 điểm)

Thông tin khác

Hệ thống

4.04

Chiến lược

4.15

Chức năng

3.93

Kết quả hoạt động

3.54

Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong

4.17/7

Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài

4/7

Tiêu chuẩn 11: Quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên trong

4/7

Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng

4/7

Hình ảnh trường