Video giới thiệu trường
Trường Đại học Đà Lạt
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
45
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: 1 Đường Phù Đổng Thiên Vương, Phường 8, Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng
Chương trình đào tạo
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Công nghệ thông tin
0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
0
Công tác xã hội
0
Đào tạo giáo viên
0
Dược học
0
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
0
Khác
0
Khu vực học
0
Kinh doanh
0
Kế toán - Kiểm toán
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của các Đại học Quốc gia và Đại học vùng | Các ngành đào tạo giáo viên: Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: Đạt từ 800 điểm trở lên theo thang điểm 1200, hoặc đạt từ 20 điểm trở lên quy đổi theo thang điểm 30.
Các ngành còn lại: Ngưỡng đầu vào: Đạt từ 600 điểm trở lên theo thang điểm 1200, quy đổi theo thang điểm 30 đạt từ 15 điểm trở lên. Lưu ý: Đối với phương thức sử dụng kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng (nếu có): Được quy đổi thành thang điểm 30, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào không thấp hơn quy định dành cho Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh ở tất cả các ngành. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Xét tuyển thẳng theo đề án của CSĐT | Xét tuyển thẳng các trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT có 3 năm liên tục đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên vào các ngành phù hợp với môn chuyên hoặc môn đạt giải; Các ngành đào tạo giáo viên: Ngưỡng đầu vào: Trường hợp xét tuyển thẳng đối tượng học sinh giỏi 3 năm liên tục: Môn chính đăng ký vào ngành tương ứng phải có điểm trung bình năm lớp 12 từ 8.0 trở lên mới đủ điều kiện đăng ký xét tuyển. Trường sẽ ưu tiên xét tuyển theo kết quả điểm trung bình môn chính. Môn chính xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên được quy định như sau:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Xét tuyển thẳng các trường hợp theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo; | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc điểm trung bình kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 của năm học lớp 12 (tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn ĐKXT); Các ngành đào tạo giáo viên: Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên;
Các ngành còn lại: Ngưỡng đầu vào: Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn ĐKXT đạt từ 18 điểm trở lên (không có môn nào trong tổ hợp môn ĐKXT có điểm trung bình dưới 5.0); | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2024 | Các ngành đào tạo giáo viên: Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Các ngành còn lại: Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT: Trường Đại học Đà Lạt sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT) sau khi có kết quả thi THPT năm 2024; |
Thông tin khác
Chiến lược
3.82
Hệ thống
3.5
Chức năng
3.58
Kết quả hoạt động
3.52
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
4/7
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
4/7
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
4/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
3.5/7
Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất
3.2/7