LeaderBook logo
Đại học Duy Tân

Video giới thiệu trường

Logo Đại học Duy Tân

Đại học Duy Tân

DDTDuy Tan University

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường tư

Số ngành đào tạo

62

Cơ sở

Toàn quốc

Địa chỉ

1

Cơ sở chính: 254 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng

2

Cơ sở 2: 03 Quang Trung, Quận Hải Châu - TP. Đà Nẵng

3

Cơ sở 3: Hòa Khánh Nam, Quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng

4

Cơ sở 4: 137 Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Mạng xã hội

Youtube LogoFacebook LogoInstagram LogoTiktok LogoLinkedin Logo

Trang Web trường

Chương trình đào tạo

Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TPHCM hoặc Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2024

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. HCM. Và Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2024 cho tất cả các ngành, ngoại trừ ngành Kiến trúc.

Đại học Quốc gia TP. HCM tổ chức

  1. Đối với ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược: Tổng điểm đạt từ 750 điểm trở lên, đồng thời có kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 điểm trở lên;

  2. Đối với ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Tổng điểm đạt từ 700 điểm trở lên, đồng thời có kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên;

  3. Đối với các ngành còn lại: Tổng điểm đạt từ 700 điểm trở lên;

  4. Đối với các ngành Kiến trúc: Không xét kết quả thi Đánh giá năng lực.

Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức

  1. Đối với ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược: Tổng điểm đạt từ 85 điểm trở lên, đồng thời có kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 điểm trở lên;

  2. Đối với ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Tổng điểm đạt từ 80 điểm trở lên, đồng thời có kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên;

  3. Đối với các ngành còn lại: Tổng điểm đạt từ 80 điểm trở lên;

  4. Đối với các ngành Kiến trúc: Không xét kết quả thi Đánh giá năng lực.

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:

  1. Đợt 1: đến 17h00 ngày 20/06/2024;

  2. Đợt 2: Từ ngày 30/06 đến 17h00 ngày 10/08/2024

2Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo qui định của Trường.

Ngoài ra, Trường tổ chức Thi tuyển môn Năng khiếu (Vệ mỹ thuật) để xét tuyển ngành Kiến trúc và các ngành có sử dụng môn Vẽ mỹ thuật để xét tuyển. Môn Vẽ mỹ thuật sẽ tổ chức thi tập trung hoặc thi trực tuyến.

Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Trường:

a) Thí sinh quy định tại Khoản 1, 2 Điều 8, quy chế tuyển sinh năm 2022 do Bộ GD&ĐT ban hành dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyên vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

c) Thí sinh đạt giải học sinh giỏi Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích các môn văn hóa cấp cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

d) Thí sinh là học sinh tốt nghiệp các trường THPT chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

e) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

f) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dự tuyển vào các ngành nghệ thuật phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

g) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

h) Thí sinh tham gia Vòng thi tuần trong cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia" trên Đài truyền hình Việt Nam.

i) Thí sinh là học sinh tốt nghiệp các trường THPT Chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định;

k) Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia.

l) Thí sinh là người Việt Nam học ở nước ngoài tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT của Việt Nam (trừ khối ngành Khoa học Sức khỏe).

m) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có điểm TOEFL iBT từ 46 điểm trở lên và các chứng chỉ quốc tế khác có trình độ tương đương. Ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh có điểm TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên. Chứng chỉ có thời hạn 02 năm tính đến ngày xét tuyển. Áp dụng cho các ngành học có tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh.

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Nhận hồ sơ từ ngày ra thông báo đến ngày 30/06/2024.

3Xét tuyển thẳng thí sinh theo quy chế của Bộ GD&ĐT

Xét tuyển thẳng theo Qui chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Trường;

Đối tượng Xét tuyển thẳng

  1. Tham dự đội tuyển thi Olympic quốc tế, cuộc thi KHKT quốc tế. Xét giải các năm: 2022, 2023, 2024.

  2. Giải học sinh giỏi Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích cấp Quốc gia; cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

  3. Giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp quốc gia; cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

  4. Giải Nhất, Nhì, Ba, khuyến khích tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN, thi tay nghề quốc tế.

  5. Tham gia Vòng thi tuần trong cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia" trên Đài truyền hình Việt Nam.

  6. Xét tuyển thẳng đối với các học sinh tốt nghiệp các trường THPT Chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ khối ngành Khoa học Sức khỏe).

  7. Xét tuyển thẳng Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia.

  8. Xét tuyển thẳng Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT của Việt Nam (trừ khối ngành Khoa học Sức khỏe).

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Nhận hồ sơ từ ngày ra thông báo đến ngày 30/06/2024.

4Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (Xét học bạ)

Xét kết quả học tập (Học bạ) THPT theo một trong hai hình thức sau:

  1. Dựa vào kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12;

  2. Dựa vào kết quả học tập năm lớp 12.

Áp dụng cho cả 2 phương án

Xét theo tổ hợp môn xét tuyển:

Điểm Xét tuyển = (điểm Môn 1 + điểm Môn 2 + điểm Môn 3) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)

  1. Đối với ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược: Tổng điểm 3 môn đạt từ 24 điểm trở lên, đồng thời có kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 điểm trở lên;

  2. Đối với ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Tổng điểm 3 môn đạt từ 19,5 điểm trở lên, đồng thời có kết quả học lực năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên;

Đối với ngành Kiến trúc: Tổng điểm 2 môn trong tổ hợp môn + Điểm thi Vẽ Mỹ thuật * 2.

Điểm Xét tuyển = (điểm Môn 1 + điểm Môn 2 + điểm thi Vẽ Mỹ thuật * 2) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng).

Trong đó:

✓ Tổng điểm 2 môn trong tổ hợp đạt từ 12 điểm trở lên;

✓ Môn Vẽ Mỹ thuật: Thí sinh có thể thi tại Trường Đại học Duy Tân hoặc dùng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật tại các trường đại học có tổ chức thi trong cả nước.

  1. Đối với các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn đạt từ 18 điểm trở lên;

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:

  1. Đợt 1: đến 17h00 ngày 20/06/2024;

  2. Đợt 2: Từ ngày 30/06 đến 17h00 ngày 10/08/2024

5Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024;

Đối với các ngành chung:

Điểm Xét tuyển = (điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi môn 3) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng).

Đối với ngành Kiến trúc:

Điểm Xét tuyển = (điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm thi Vẽ Mỹ thuật * 2) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng).

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:

Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đăng ký nguyện vọng vào Trường Đại học Duy Tân theo quy định và lịch trình cụ thể của Bộ GD&ĐT.

Thông tin khác

Chất lượng cơ sở giáo dục
Ngày cấp: 26/09/2022 - Ngày hết hạn: 26/09/2027. Xem nguồn

Hệ thống

3.96

Chức năng

4.09

Kết quả hoạt động

4.38

Chiến lược

3.97

Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong

3.83/7

Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài

4/7

Tiêu chuẩn 11: Quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên trong

4/7

Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng

4/7

Hình ảnh trường