Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Báo chí và truyền thông
0
Công nghệ thông tin
0
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
0
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
0
Đào tạo giáo viên
0
Dược học
0
Điều dưỡng - hộ sinh
0
Dinh dưỡng
0
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
0
Phương thức xét tuyển
STT
Tên phương thức
1
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
Phương án này áp dụng cho các ngành: Giáo dục Mầm non; Giáo dục Tiểu học; Thiết kế thời trang.
Trường tổ chức Thi tuyển các môn Hát, Múa, Kể truyện/ Đọc diễn cảm để xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học; Thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật để xét tuyển ngành Thiết kế thời trang. Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu tại các trường đại học có tổ chức thi trong cả nước để xét tuyển.
Phạm vi xét tuyển:
Phương thức này áp dụng cho ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học.
Nhà trường tổ chức thi tuyển các môn thi năng khiếu tùy theo tổ hợp xét tuyển: hát, múa, kể truyện/đọc diễn cảm.
Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm TB cả năm lớp 12 của từng môn theo tổ hợp đăng ký và điểm thi môn năng khiếu. Xét tuyển từ cao đến thấp.
Điểm xét tuyển:
(1) Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT và điểm thi môn năng khiếu: Điểm xét tuyển là tổng điểm của các môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên.
Điểm XT=∑Điểm THPTmoˆn thi i+∑Điểm thi moˆn NK i+Điểm ưu tieˆn
(2) Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và điểm thi môn năng khiếu: Điểm xét tuyển là tổng điểm của các môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên.
Điểm XT=∑Điểm TBmoˆn i+∑Điểm thi moˆn NKi+Điểm ưu tieˆn
Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng tối thiểu theo quy định của Trường. Đối với hình thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập theo THPT và điểm thi môn năng khiếu chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Đối với hình thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT và điểm thi môn năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định (ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được Trường công bố sau khi có kết quả thi THPT).
Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu tại các trường đại học có tổ chức thi trong cả nước để xét tuyển.
Không nhân hệ số diểm môn xét tuyển.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được xác định theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT ban hành.
Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định của Trường.
Căn cứ chỉ tiêu, kết quả thi tốt nghiệp THPT và chính sách ưu tiên trong tuyển sinh để xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường.
Nguyên tắc xét tuyển chung: Lấy thí sinh có điểm xét tuyển từ cao đến thấp cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
2
Xét kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức
Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo;
Phương án này áp dụng tối đa 10% chỉ tiêu tất cả các ngành hệ đào tạo.
Ngưỡng đầu vào:
Thí sinh tốt nghiệp THPT và mức 600 điểm trở lên cho tất cả các ngành.
Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Sức khỏe, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên thí sinh đạt đạt mức 600 điểm trở lên và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường và Bộ GD&ĐT quy định theo quy chế tuyển sinh hàng năm.
3
Xét kết quả học tập bậc THPT (học bạ)
Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo.
Phương án này áp dụng tối đa 50% chỉ tiêu tất cả các ngành đào tạo.
Với chương trình đại trà:
Xét tuyển theo Học bạ THPT
Phạm vi xét tuyển: Phương thức này áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo.
Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả học tập THPT của 3 học kỳ hoặc kết quả học tập năm lớp 12. Xét tuyển từ cao xuống thấp.
Điểm xét tuyển:
(1) Xét kết quả học tập 3 học kỳ: Điểm xét tuyển là điểm TB học kỳ 1 lớp 11 cộng điểm TB học kỳ 2 lớp 11 cộng điểm TB học kỳ 1 lớp 12 cộng điêm ưu tiên khu vực, đôi tượng (nếu có).
Điểm XT = Điểm TB1K lớph + Điểm TBnkz lớph + Điểm TBmK Lớp12 + Điểm ,ru tiên
Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 24.0
Ngành Điều dưỡng, Hộ sinh ≥ 19.5
Các ngành khác ≥ 18.0
(2) Xét kết quả học tập năm lớp 12: Điểm xét tuyển là điểm TBC lớp 12 cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
Điểm XT = Điểm TBC lớp12 + Điểm ưu tiên
Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 8.0
Ngành Điều dưỡng, Hộ sinh ≥ 6.5
Các ngành khác ≥ 6.0
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào và nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng tối thiểu theo quy định của Trường. Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Dược xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; ngành Điều dưỡng xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
Không nhân hệ số các cột điểm TBC năm học, TB học kỳ và môn xét tuyển;
Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định của Trường;
Căn cứ chỉ tiêu, điểm xét tuyển và chính sách ưu tiên trong tuyển sinh để xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường;
Nguyên tắc xét tuyển chung: Lấy thí sinh có điểm xét tuyển từ cao đến thấp cho đủ chỉ tiêu đã xác định;
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
Với chương trình quốc tế:
Danh mục ngành, mã ngành, tổ hợp và phương thức xét tuyển:
Ngưỡng đầu vào:
STT
Tên chương trình xét tuyển
Mã ngành
Mã phương thức xét tuyển
Mã tổ hợp và môn xét tuyển
63
Ngôn ngữ Hàn Quốc (KEIMYUNG - HÀN QUỐC)
7220210 KR
100
C00: Văn, Sử, Địa; D01: Văn, Toán, Anh;
7220210 KR
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7220210 KR
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
64
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (KEIMYUNG - HÀN QUỐC)
7810103 KR
100
C00: Văn, Sử, Địa; D01: Văn, Toán, Anh;
7810103 KR
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7810103 KR
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
65
Quản trị khách sạn (KEIMYUNG - HÀN QUỐC)
7810201 KR
100
C00: Văn, Sử, Địa; D01: Văn, Toán, Anh;
7810201 KR
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7810201 KR
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
66
Quản trị kinh doanh (NOTTINGHAM TRENT - ANH QUỐC)
7340101 UK
100
A00: Toán, Lý, Hóa; D01: Văn, Toán, Anh;
7340101 UK
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7340101 UK
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
67
Digital Marketing (LIVERPOOL JM - ANH QUỐC)
7340114 UK
100
A00: Toán, Lý, Hóa; D01: Văn, Toán, Anh;
7340114 UK
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7340114 UK
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
68
Kinh doanh quốc tế (LIVERPOOL JM - ANH QUỐC)
7340120 UK
100
A00: Toán, Lý, Hóa; D01: Văn, Toán, Anh;
7340120 UK
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7340120 UK
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
69
Marketing (ANGELO STATE - HOA KỲ)
7340115 US
100
A00: Toán, Lý, Hóa; D01: Văn, Toán, Anh;
7340115 US
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7340115 US
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
70
Kinh doanh quốc tế (ANGELO STATE - HOA KỲ)
7340120 US
100
A00: Toán, Lý, Hóa; D01: Văn, Toán, Anh;
7340120 US
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7340120 US
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
71
Kế toán (ANGELO STATE - HOA KỲ)
7340301 US
100
A00: Toán, Lý, Hóa; D01: Văn, Toán, Anh;
7340301 US
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7340301 US
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
Mã số ngành, tố hợp xét tuyền và quy định điêm xét tuyên; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Thí sinh tự chọn một hoặc kết hợp nhiều phương thức để đăng ký xét tuyển.
4
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo;
Phương án này áp dụng tối đa 40% chỉ tiêu tất cả các ngành hệ đào tạo;
Có xét kết quả bảo lưu của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Với chương trình đại trà:
Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Phạm vi xét tuyển: Phương thức này áp dụng 40% chỉ tiêu; áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo.
Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (hoặc kết quả bảo lưu đối với thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2022). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên. Xét tuyển từ cao đến thấp.
Điểm XT=∑Điểm THPTmoˆn thi i+Điểm ưu tieˆn
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào và nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường (Trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT). Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Dược, Điều dưỡng đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định. Đối với thí sinh sử dụng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 không được thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 của Trường.
Không nhân hệ số điểm môn xét tuyển.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được xác định theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT ban hành.
Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định của Trường.
Căn cứ chỉ tiêu, kết quả thi tốt nghiệp THPT và chính sách ưu tiên trong tuyển sinh để xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường.
Nguyên tắc xét tuyển chung: Lấy thí sinh có điểm xét tuyển từ cao đến thấp cho đủ chỉ tiêu đã xác dịnh.
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
Với chương trình quốc tế:
Danh mục ngành, mã ngành, tổ hợp và phương thức xét tuyển:
Ngưỡng đầu vào:
STT
Tên chương trình xét tuyển
Mã ngành
Mã phương thức xét tuyển
Mã tổ hợp và môn xét tuyển
63
Ngôn ngữ Hàn Quốc (KEIMYUNG - HÀN QUỐC)
7220210 KR
100
C00: Văn, Sử, Địa; D01: Văn, Toán, Anh;
7220210 KR
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7220210 KR
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
64
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (KEIMYUNG - HÀN QUỐC)
7810103 KR
100
C00: Văn, Sử, Địa; D01: Văn, Toán, Anh;
7810103 KR
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7810103 KR
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
65
Quản trị khách sạn (KEIMYUNG - HÀN QUỐC)
7810201 KR
100
C00: Văn, Sử, Địa; D01: Văn, Toán, Anh;
7810201 KR
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7810201 KR
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
66
Quản trị kinh doanh (NOTTINGHAM TRENT - ANH QUỐC)
7340101 UK
100
A00: Toán, Lý, Hóa; D01: Văn, Toán, Anh;
7340101 UK
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7340101 UK
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
67
Digital Marketing (LIVERPOOL JM - ANH QUỐC)
7340114 UK
100
A00: Toán, Lý, Hóa; D01: Văn, Toán, Anh;
7340114 UK
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7340114 UK
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
68
Kinh doanh quốc tế (LIVERPOOL JM - ANH QUỐC)
7340120 UK
100
A00: Toán, Lý, Hóa; D01: Văn, Toán, Anh;
7340120 UK
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7340120 UK
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
69
Marketing (ANGELO STATE - HOA KỲ)
7340115 US
100
A00: Toán, Lý, Hóa; D01: Văn, Toán, Anh;
7340115 US
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7340115 US
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
70
Kinh doanh quốc tế (ANGELO STATE - HOA KỲ)
7340120 US
100
A00: Toán, Lý, Hóa; D01: Văn, Toán, Anh;
7340120 US
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7340120 US
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
71
Kế toán (ANGELO STATE - HOA KỲ)
7340301 US
100
A00: Toán, Lý, Hóa; D01: Văn, Toán, Anh;
7340301 US
200
HB1: Điểm TB năm lớp 12 ≥ 6,0;
7340301 US
200
HB2: Điểm TB năm lớp 11 và HK I năm lớp 12 ≥ 18,0;
Mã số ngành, tố hợp xét tuyền và quy định điêm xét tuyên; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Thí sinh tự chọn một hoặc kết hợp nhiều phương thức để đăng ký xét tuyển.
Thông tin khác
Ngày cấp: 01/11/2023 - Ngày hết hạn: 01/11/2028. Xem nguồn
Chiến lược
4.05
Hệ thống
4.01
Chức năng
3.91
Kết quả hoạt động
3.9
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
4/7
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
4/7
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
4/7
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
4/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng