LeaderBook logo
Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở Phía Bắc )
Logo Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở Phía Bắc )

Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở Phía Bắc )

GHAUniversity of Transportation

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường công

Số ngành đào tạo

55

Cơ sở

Toàn quốc

Địa chỉ

1

Địa chỉ: Số 3 phố Cầu Giấy, P.Láng Thượng, Q.Đống Đa, Hà Nội.

Mạng xã hội

Facebook LogoTiktok Logo

Trang Web trường

Chương trình đào tạo

Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh với kết quả học tập cấp THPT

Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và tổng điểm hai môn học (môn Toán và 01 môn không phải Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15,00 điểm trở lên, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội. Ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau. Khi tính tổng điểm xét tuyển, sử dụng quy đổi điểm từ chứng chi IELTS theo quy định tham khảo tại www.tuyensinh.utc.edu.vn

Bảng quy đổi điểm từ chứng chỉ ngoại ngữ IELTS:

TTĐiểm IELTSQuy đổi sang điểm tiếng Anh để xét tuyển đại học hệ chính quy 2024
15.08.0
25.58.5
36.09.0
46.59.5
5Từ 7.0 trở lên10.0

Cách tính điểm ưu tiên:

  1. Căn cứ Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, ngày 06/6/2022 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, Điều 7.
  2. Cách tính điểm ưu tiên từ năm 2023 và tiếp tục áp dụng cho năm 2024:
  3. Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
  4. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên (theo thang 10 điểm và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định như sau:
  1. Thí sinh được tổng điểm dưới 22,5 điểm (theo thang 10 điểm cho mỗi môn) được cộng đủ điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định, không cần tính theo công thức (*).

Cách tính tổng điểm xét tuyển:

  1. Tính tổng điểm (theo thang điểm 40) theo công thức A= điểm học bạ môn Toán+ điểm học bạ môn Lý hoặc Hoá hoặc Văn + điểm IELTS quy đổi x hệ số 2;

  2. Quy đổi tổng điểm A về thang điểm 30 theo công thức: B = A x 30/40;

  3. Tổng điểm xét tuyển ĐXT= B + điểm ưu tiên (nếu có)

Ví dụ:

Một thí sinh ở khu vực ưu tiên 2 (KV2, diễm ưu tiên là 0,25đ) và thuộc đối tượng ưu tiên 06 (ĐTUT06, điểm ưu tiên là 1đ) có điểm môn Toán 8,5; môn Lý 9,0 và IELTS 6.0 sẽ có tổng điểm thang 40 như sau:

A= 8,5 + 9,0 + 9,0 x2 = 35,5 (vì 6.0 IELTS quy đổi = 9,0);

Quy đổi tổng điểm A về thang điểm 30: B = 35,5 x 30/40= 26,625

Điểm ưu tiên khu vực KV2 : [(30 - 26,625)/7,5] x 0,25 = 0,1125

Điểm ưu tiên đổi tượng 01 : [(30 - 26,625)/7,5] x 1 = 0,45

Vậy tổng điểm xét tuyển của TS là: ĐXT = 26,625 + 0,1125 + 0,45 = 27.1875 (làm tròn bằng 27,19)

2Xét tuyển dựa vào bài thi ĐGNL, ĐGTD do CSĐT khác tổ chức

Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy năm học 2023-2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBK Hà Nội) với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội và xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP.HCM.

3Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi

4 Sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ THPT) để xét tuyển

Sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ THPT) để xét tuyển với hầu hết các ngành tuyển sinh. Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tố hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên (ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau), trong đó điểm từng môn của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (xét theo mỗi năm học) dưới 5,50 điểm. Với thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh có thể sử dụng chứng chi IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) thay thế cho điểm học bạ môn tiếng Anh và được quy đổi theo quy định của Nhà trường (tham khảo tại www.tuyensinh.utc.edu.vn).

Cách tính điểm ưu tiên:

  1. Căn cứ Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, ngày 06/6/2022 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, Điều 7.
  2. Cách tính điểm ưu tiên từ năm 2023 và tiếp tục áp dụng cho năm 2024:
  3. Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
  4. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên (theo thang 10 điểm và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định như sau:
  1. Thí sinh được tổng điểm dưới 22,5 điểm (theo thang 10 điểm cho mỗi môn) được cộng đủ điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định, không cần tính theo công thức (*).

Cách tính tổng điểm xét tuyển

Ví dụ:

Tổ hợp xét tuyển A00: Toán + Vật lý + Hoá học

A = [Toán10+Lý10+Hoá10+Toánl1+Lýl1+Hoál1+ Toán12+Lý12+Hoá12]/3

Một thí sinh có tổng điểm học bạ của tổ hợp xét tuyển A=26,5 điểm, thí sinh này ở khu vực ưu tiên 1 (KV1, diểm ưu tiên là 0,75đ) và thuộc đối tượng ưu tiên 01 (ĐTUT01, điêm ưu tiên là 2đ)

Điểm ưu tiên khu vực : [(30 - 26,5)/7,5] × 0,75 = 0,35

Điểm ưu tiên đối tượng : {(30 - 26,5)/7,5] ×2 = 0,93

Vậy tổng điểm xét tuyển của thí sinh sẽ là: ĐXT = 26,5 0,35 + 0,93 = 27,78

5 Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.

Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).

Thông tin khác

Chất lượng cơ sở giáo dục
Ngày cấp: 14/03/2022 - Ngày hết hạn: 14/03/2027. Xem nguồn

Chiến lược

3.94

Hệ thống

4.01

Chức năng

4.16

Kết quả hoạt động

3.96

Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa

3.8/7

Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng

3.5/7

Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý

3.75/7

Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị

4/7

Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược

4/7

Hình ảnh trường