Video giới thiệu trường
Trường Đại học Hà Nội
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
35
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: Km 9 Đ. Nguyễn Trãi, P, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chương trình đào tạo
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Báo chí và truyền thông
0
Công nghệ thông tin
0
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
0
Khu vực học
0
Kinh doanh
0
Kế toán - Kiểm toán
0
Ngôn ngữ, văn học và văn hoá Việt Nam
0
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài
0
Nông nghiệp
0
Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội | Xét tuyển kết hợp (dự kiến): Xét theo điều kiện và tiêu chí riêng. Xét theo tổng điểm quy đổi từ cao xuống thấp cho tới khi hết chỉ tiêu. Đối tượng 1: Thí sinh là học sinh THPT có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và đáp ứng các tiêu chí sau: (1) Tốt nghiệp THPT năm 2024; (2) Điểm trung bình chung học kì môn ngoại ngữ của 05 học kì bậc THPT (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên; (3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên. Đối tượng 2: Thí sinh là học sinh THPT có kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 105/150, của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 850/1200 và kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội từ 21/30 (tổ chức trong năm học 2023 – 2024) và đáp ứng các tiêu chí sau: (1) Tốt nghiệp THPT năm 2024; (2) Điểm trung bình chung học kì môn ngoại ngữ của 05 học kì bậc THPT (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên; (3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và có kết quả thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1100/1600 điểm trở lên và còn thời hạn tính đến ngày nộp hồ sơ; hoặc có kết quả thi ACT (American College Testing, Hoa Kỳ) đạt từ 24/36 điểm trở lên và còn thời hạn; hoặc có chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Vương quốc Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) sử dụng kết quả 03 môn để thay thế cho 03 môn xét tuyển của ngành học đăng ký, mức điểm mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUMrange ≥ 60). Đối tượng 4: Thí sinh là học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên và đáp ứng các tiêu chí sau: (1) Tốt nghiệp THPT năm 2024; (2) Điểm trung bình chung học kì môn ngoại ngữ của 05 học kì bậc THPT (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên; (3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên. Đối tượng 5:
Thí sinh là đối tượng 5 và đáp ứng các tiêu chí sau: (1) Tốt nghiệp THPT năm 2024; (2) Điểm trung bình chung học kì môn ngoại ngữ của 05 học kì bậc THPT (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên; (3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên. |
2 | Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT | Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và Quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển kết hợp vào đại học hình thức chính quy Trường Đại học Hà Nội năm 2024. |
3 | Xét tuyển bằng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 | Ngưỡng đầu vào: Thí sinh có tổng điểm 03 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt 16 điểm trở lên (theo thang điểm 30, chưa nhân hệ số). Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp. Cụ thể cách tính điểm:
|
Thông tin khác
Chức năng
3.98
Chiến lược
4.11
Hệ thống
4.01
Kết quả hoạt động
3.92
Tiêu chuẩn 14: Thiết kế và rà soát chương trình dạy học
4/7
Tiêu chuẩn 15: Giảng dạy và học tập
4.2/7
Tiêu chuẩn 13: Tuyển sinh và nhập học
4.4/7
Tiêu chuẩn 16: Đánh giá người học
3.75/7
Tiêu chuẩn 17: Các hoạt động phục vụ và hỗ trợ người học
4/7