Video giới thiệu trường
Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
36
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương trình đào tạo
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Báo chí và truyền thông
0
Công nghệ thông tin
0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
0
Công tác xã hội
0
Đào tạo giáo viên
0
Khác
0
Kinh tế học
0
Khoa học chính trị
0
Khu vực học
0
Khoa học vật chất
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với thi năng khiếu | Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với kiểm tra năng khiếu cho ngành kiến trúc: Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải kiểm tra môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (thí sinh được chọn một trong hai đề Vẽ tĩnh vật hoặc Vẽ tượng). Môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật sẽ được kiểm tra theo quy định của Trường Đại học Khoa học. Việc kiểm tra môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật được tổ chức nhiều đợt tại Trường Đại học Khoa học và một số tỉnh/thành phố lân cận theo thông báo của Trường Đại học Khoa học. Thí sinh có thể tham dự kiểm tra môn năng khiếu nhiều lần và nhận giấy chứng nhận kết quả kiểm tra cho mỗi đợt kiểm tra. Thí sinh nộp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra môn năng khiếu cao nhất cho Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế để xét tuyển. Ngoài ra, thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của các trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng cho việc xét tuyển. |
2 | Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với thi năng khiếu | Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với kiểm tra năng khiếu cho ngành kiến trúc. Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải kiểm tra môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (thí sinh được chọn một trong hai đề Vẽ tĩnh vật hoặc Vẽ tượng). Môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật sẽ được kiểm tra theo quy định của Trường Đại học Khoa học. Việc kiểm tra môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật được tổ chức nhiều đợt tại Trường Đại học Khoa học và một số tỉnh/thành phố lân cận theo thông báo của Trường Đại học Khoa học. Thí sinh có thể tham dự kiểm tra môn năng khiếu nhiều lần và nhận giấy chứng nhận kết quả kiểm tra cho mỗi đợt kiểm tra. Thí sinh nộp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra môn năng khiếu cao nhất cho Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế để xét tuyển. Ngoài ra, thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của các trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng cho việc xét tuyển. |
3 | Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển | Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xét tuyển riêng theo quy định của Nhà trường Thí sinh đạt một trong các yêu cầu sau được ưu tiên xét tuyển vào Trường Đại học Khoa học theo thứ tự như sau:
Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển tuyển riêng theo quy định của Nhà trường
|
4 | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
Ngưỡng đầu vào:
|
5 | Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT | Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT cho các ngành đào tạo của Nhà trường theo Quy chế hiện hành và Thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024 của Đại học Huế. Ngưỡng đầu vào: Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng. |
Thông tin khác
Chiến lược
3.9
Hệ thống
3.9
Chức năng
3.98
Kết quả hoạt động
4.08
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
4/7
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
4/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
3.5/7
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
4/7
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
3.75/7