LeaderBook logo
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
Logo Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội

QHXVNU University of Social Sciences and Humanities - Ha Noi

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường công

Số ngành đào tạo

28

Cơ sở

Toàn quốc

Địa chỉ

1

Địa chỉ: 336 Đ. Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

Mạng xã hội

Youtube LogoFacebook Logo

Trang Web trường

Chương trình đào tạo

Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK và HSKK, JLPT, TOPIK II) kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục 3 và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển của ngành/CTĐT đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).

2Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK và HSKK, JLPT, TOPIK II) kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT

a) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥60).

b) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

c) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.

3Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

Thí sinh có kết quả thi ĐGNL (HSA) do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.

4Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định đặc thù của ĐHQGHN

Học sinh THPT toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và học lực giỏi được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT vào ngành phù hợp khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  1. Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN (các môn đạt giải được xét tuyển vào các ngành/CTĐT quy đinh tại Phụ lục của đề án tuyển sinh);

  2. Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và điểm trung bình chung học tập của 3 năm bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên (được làm tròn đến 2 chữ số thập phân) (các môn đạt giải được xét tuyển vào các ngành/CTĐT quy định tại Phụ lục của đề án tuyển sinh);

  3. Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.

Thí sinh đạt giải trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.

5Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (các môn đạt giải được xét tuyển vào các ngành/CTĐT quy định tại Phụ lục 2 hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế (có nội dung dự án, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi và lĩnh vực Kinh doanh và quản lý do Hội đồng tuyển sinh quyết định) do Bộ GD&ĐT tổ chức và cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

c) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, đảm bảo khả năng theo học một số ngành phù hợp do Hội đồng tuyển sinh quyết định.

d) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ, thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

e) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN;

f) Thí sinh là học sinh dự bị đại học dân tộc được các Trường đào tạo dự bị đại học dân tộc gửi hồ sơ về Trường ĐHKHXH&NV theo hướng dẫn.

6Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo từng tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Trường ĐHKHXH&NV quy định.

Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:

A01 – Toán học, Vật Lý, Tiếng Anh; C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;

D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D78 - Ngữ văn, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh;

DD2 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Hàn; D14 – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh.

  1. Trong trường hợp các phương thức không tuyển sinh hết chỉ tiêu, chỉ tiêu còn dư sẽ chuyển sang các phương thức xét tuyển còn lại của ngành/CTĐT;

  2. Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường ĐHKHXH&NV chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT.

Thông tin khác

Chất lượng cơ sở giáo dục
Ngày cấp: 25/07/2022 - Ngày hết hạn: 24/07/2027. Xem nguồn

Chiến lược

4.17

Hệ thống

4.02

Chức năng

4.17

Kết quả hoạt động

3.94

Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa

4.2/7

Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng

4/7

Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị

4.25/7

Tiêu chuẩn 6: Quản lý nguồn nhân lực

4.43/7

Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý

4.25/7

Hình ảnh trường