Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Huế
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
12
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, TP Huế
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Đào tạo giáo viên
0
Khu vực học
0
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Sử dụng phương thức khác | Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (gọi tắt là chứng chỉ VSTEP) của các đơn vị được Bộ GD-ĐT cho phép tổ chức và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (gọi tắt là chứng chỉ VSTEP) của các đơn vị được Bộ GD-ĐT cho phép tổ chức trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt bậc B2 trở lên (6.0 trở lên) và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2024 đối với các ngành Sư phạm; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối với các ngành còn lại. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2022, 2023, 2024
|
2 | Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ |
|
3 | Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 |
|
4 | Ưu tiên xét tuyển quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia tp. Hồ Chí Minh kết hợp với Đại học Huế tổ chức. | - Tổng điểm thi: 700/1200 điểm trở lên; - Điểm môn tiếng Anh của cùng đợt thi với tổng điểm trên: 150/200 điểm trở lên đối với các ngành SP Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh, 120/200 điểm trở lên đổi với ngành Quốc tế học và 100/200 điểm trở lên đối với các ngành còn lại; Nếu thí sinh tham gia nhiều đợt thi và nộp nhiều bảng kết quả sẽ xét theo bảng kết quả có tổng điểm thi cao nhất cho cả hai điều kiện nói trên. |
5 | Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành | |
6 | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp trung học phổ thông (điểm học bạ). | Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và cả những năm trước đó): điểm trung bình chung học tập ba học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường, làm tròn đến 1 chữ số thập phân; Ngưỡng đầu vào: Xét theo điểm học bạ: tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (cách tính từng môn ở mục 3.1) từ 18,00 điểm trở lên; Xét theo điểm học bạ: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm môn Tiếng Anh (cách tính ở trên, không nhân hệ số) phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; 6,50 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học. |
7 | Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (điểm thi TN THPT) năm 2024 | Ngưỡng đầu vào: Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024: lấy tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và do trường Đại học Ngoại ngữ đề xuất, Đại học Huế phê duyệt sau khi có dữ liệu kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 do Bộ GD-ĐT cung cấp; Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm thi môn Tiếng Anh (không nhân hệ số) phải đạt từ 5,00 điểm trở lên. |
Thông tin khác
Chiến lược
0
Hệ thống
0
Chức năng
0
Kết quả hoạt động
0
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
0/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
0/7
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
0/7
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
0/7
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
0/7