LeaderBook logo
Trường Đại học Quy Nhơn

Video giới thiệu trường

Logo Trường Đại học Quy Nhơn

Trường Đại học Quy Nhơn

DQNQuy Nhon University

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường công

Số ngành đào tạo

53

Cơ sở

Toàn quốc

Địa chỉ

1

Địa chỉ: 170 An Dương Vương, Nguyễn Văn Cừ, Thành phố Qui Nhơn, Bình Định

Mạng xã hội

Youtube LogoFacebook LogoLinkedin Logo

Trang Web trường

Chương trình đào tạo

Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Xét tuyển theo kết quả qua kỳ thi ĐGNL của CSĐT khác

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Căn cứ kết quả của các kỳ thi đánh giá năng lực.

  1. Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2024 của Đại học Quốc gia TPHCM đạt từ 600/1200 điêm trở lên;
  2. Thí sinh có điểm ĐGNL năm 2024 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đạt tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên đối với ngành sư phạm và 15.0 điểm trở lên đối với các ngành ngoài sư phạm.
2Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

a) Tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Đối tượng, hồ sơ, thời gian đăng ký thực hiện theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trong Quy chế tuyển sinh.

b) Danh mục các ngành đăng ký tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

667a7eb33802a70053d3bd4e-Group 1 (4).png

-Trường hợp thí sinh đăng ýk vào các ngành khác, Hội đồng tuyển sinh xem xét quyết định nếu ngành đăng ký phù hợp với môn thí sinh đoạt giải hoặc phù hợp với kết quả học tập THPT của thí sinh.

  1. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật câp quôc gia, căn cứ vào dự án, đê tài và ngành thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, Hiệu trưởng xem xét và quyết định ngành tuyển thăng cho thí sinh.

c) Quy định về ưu tiên xét tuyển:

  1. Đối với thí sinh đoạt giải trong ỳk hti chọn học sinh giỏi quốc gia, Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gai mức ưu tiên cụ thể như sau: giải nhất cộng 3 điểm, giải nhì cộng 2 điểm, giải ba cộng 1điểm, giải khuyến khích hoặc giải tư (Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia) cộng 0,5 điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển sau khi nhân hệ số môn thi chính nếu có; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

  2. Đối với thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc ết chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á(ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á(SEA Games), Cúp Đông Nam Á và đã tham dự kỳ thi năng khiếu của Trường được cộng 3 điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất sau khi nhân hệ số môn thi năng khiếu; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

  3. Đối với thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi năng khiếu của Trường được cộng 1điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất sau khi nhân hệ số môn thi năng khiếu; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

  4. Thí sinh chỉ được hưởng mức ưu tiên cao nhất nếu có nhiều quyền ưu tiên cùng lúc.

d) Đối với thí sinh àl người nước ngoài: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh, kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định nhận vào học.

e) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành phù hợp nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học.

3Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

a) Các ngành sư phạm:

Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên và tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển từ 24.0 trở lên, riêng các ngành Sư phạm Tin học, Sư phạm Sinh học, Giáo dục chính trị, Sư phạm Lịch sử Địa lý, Sư phạm Khoa học tự nhiên từ 21.0 trở lên.

Riêng ngành Giáo dục thể chất : Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên và tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển từ 18.0 trở lên.

b) Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm trung bình học tập của 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

4Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

a) Các ngành sư phạm: theo quyết định của Bộ GDĐT. b) Các ngành ngoài sư phạm: theo thông báo của Trường sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Thông tin khác

Chiến lược

4.04

Hệ thống

4.04

Chức năng

4.08

Kết quả hoạt động

4.06

Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý

4/7

Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị

4/7

Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng

4/7

Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa

4/7

Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất

4.2/7

Hình ảnh trường