LeaderBook logo
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng

Video giới thiệu trường

Logo Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng

Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng

DDSThe University of Da Nang - University of Science and Education

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường công

Số ngành đào tạo

34

Cơ sở

Toàn quốc

Địa chỉ

1

Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng

Mạng xã hội

Youtube LogoFacebook Logo

Trang Web trường

Chương trình đào tạo

Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu

Phương thức xét tuyển:

  1. Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;
  2. Các ngành có thi môn Năng khiếu (Giáo dục Mầm non; Giáo dục Thể chất và Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật): Thực hiện đăng ký và xét tuyển theo kế hoạch của Trường Đại học Sư phạm.
2Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu

Phương thức xét tuyển:

  1. Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
  2. Các ngành có thi môn Năng khiếu (Giáo dục Mầm non; Giáo dục Thể chất và Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật): Thực hiện đăng ký và xét tuyển theo kế hoạch của Trường Đại học Sư phạm;
3Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024:

  1. Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Ngưỡng đầu vào: Có điểm xét tuyển từ 600 điểm trở lên

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi độc lập, đánh giá năng lực, của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024

  1. Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành (điểm xét tuyển được qui về thang điểm 30).

Ngưỡng đầu vào: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

4Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng

Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng, cụ thể::

a) Nhóm 1: Học sinh đạt giải khuyến khích tại các kỳ thi HSG Quốc gia, KHKT cấp Quốc gia thuộc các năm 2022, 2023, 2024.

b) Nhóm 2: Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc các năm 2022, 2023, 2024.

c) Nhóm 3: Học sinh đạt giải tại kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc các năm 2022, 2023, 2024.

d) Nhóm 4: Học sinh học trường THPT chuyên.

e) Nhóm 5: Học sinh giỏi liên tục các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

f) Nhóm 6: Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm, TOEIC (04 kỹ năng) từ 600 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển (Các chứng chỉ được cấp bởi các đơn vị được Bộ GDĐT cho phép liên kết tổ chức thi và cấp chứng chỉ quốc tế).

Thí sinh chỉ được lựa chọn 01 trong những nhóm xét tuyển để đăng ký. Xét theo điểm xét tuyển của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình năm học lớp 12.

5Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đối tượng xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển:

a) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia.

b) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc và mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận

c) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á

d) Đối tượng khác theo quy định tại khoản 1, 4 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT Thí sinh được phép đăng ký vào ngành phù hợp của Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐHSP căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức).

Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.

Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh có thể đăng ký tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển vào nhiều ngành khác nhau của cùng trường. Khi đăng ký xét tuyển vào Trường, thí sinh được đăng ký nhiều ngành khác nhau và theo thứ tự ưu tiên, mỗi thí sinh trúng tuyển một nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải hoặc tương đương từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ là điểm trung bình năm học lớp 12.

Xét tuyển thẳng

a) Xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận. Xét các giải các năm 2021, 2022, 2023, 2024.

b) Xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á. Xét giải các năm 2021, 2022, 2023, 2024.

c) Xét tuyển thẳng đối với thísinh đoạt giải học sinh giỏi, khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc gia, quốc tế Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, kỳ thi KHKT cấp quốc gia, quốc tế. Xét các giải các năm 2022, 2023, 2024 và Danh mục tuyển thẳng tham chiếu tại Phụ lục 2.

d) Các trường hợp khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hội đồng tuyển sinh Trường ĐHSP căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức) của thí sinh, bao gồm:

  1. Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
  2. Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
  3. Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
  4. Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Lưu học sinh vào học các ngành năng khiếu (văn hóa, nghệ thuật, mỹ thuật, kiến trúc, thể dục thể thao) phải đạt các yêu cầu của các kỳ thi hoặc kiểm tra về năng khiếu theo quy định của Trường.
  5. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

Ưu tiên xét tuyển

a) Nguyên tắc ưu tiên xét tuyển

Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT, đã tốt nghiệp THPT. Nguyên tắc ưu tiên xét tuyển như sau:

  1. Thí sinh được cộng điểm vào tổng điểm xét tuyển của tổ hợp phù hợp với ngành ĐKXT theo phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT. Thang điểm xét tuyển là 30, trong trường hợp thang điểm khác sẽ quy đổi phù hợp về thang 30.

  2. Thí sinh được cộng thêm điểm vào tổng điểm xét tuyển của tổ hợp phù hợp với ngành ĐKXT: giải nhất hoặc huy chương vàng được cộng 2 điểm; giải nhì hoặc huy chương bạc được cộng 1,5 điểm; giải ba hoặc huy chương đồng được cộng 1,0 điểm; giải khuyến khích hoặc giải tư được cộng 0,5 điểm.

b) Đối tượng ưu tiên xét tuyển

  1. Thí sinh thuộc khoản a, b, c mục 1.8.1 không dùng quyền xét tuyển thẳng thì được ưu tiên xét tuyển.
  2. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Danh mục ngành ưu tiên xét tuyển theo Phụ lục 3.

  1. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển ngành Giáo dục thể chất. Xét giải các năm 2021, 2022, 2023, 2024.

  2. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được ưu tiên xét tuyển ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật. Xét giải các năm 2021, 2022, 2023, 2024.

6Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ)

Phương thức xét tuyển:

  1. Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;
  2. Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình môn lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; làm tròn đến 2 số lẻ;
  3. Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (Ngoại ngữ 1).

Ngưỡng đầu vào:

Đối với các ngành đào tạo giáo viên (Ngoại trừ ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất): học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi, ngành Giáo dục Mầm non ngoài học lực lớp 12 đạt loại Giỏi thì phải có điểm thi môn năng khiếu ≥ 5.

Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất:

✓ Ngành Giáo dục Thể chất: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm thi môn năng khiếu ≥ 5; nếu các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển không áp dụng ngưỡng đầu vào;

✓ Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm thi môn năng khiếu ≥ 5; nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm, ĐHĐN tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 điểm trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển không áp dụng ngưỡng đầu vào;

✓ Đối với các ngành còn lại (ngành cử nhân khoa học): Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp >=15,0.

7Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Phương thức xét tuyển:

  1. Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;
  2. Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, Trường sẽ công bố ngưỡng xét tuyển đầu vào;

Ngưỡng đầu vào:

Đối với các ngành đào tạo giáo viên

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trong đó:

✓ Ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và điểm các môn Năng khiếu ≥5.

✓ Ngành Giáo dục Thể chất: nếu các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng khi đăng ký xét tuyển không áp dụng ngưỡng đầu vào;

✓ Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm, ĐHĐN tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 điểm trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển không áp dụng ngưỡng đầu vào.

Đối với các ngành khác: Công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Thông tin khác

Chiến lược

4.01

Hệ thống

4.01

Chức năng

4.06

Kết quả hoạt động

4.04

Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa

4/7

Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị

4.25/7

Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý

3.75/7

Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược

4/7

Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng

3.75/7

Hình ảnh trường