Video giới thiệu trường
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
29
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Chương trình đào tạo
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Công nghệ thông tin
0
Đào tạo giáo viên
0
Khác
0
Khu vực học
0
Khoa học vật chất
0
Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường
0
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài
0
Sinh học ứng dụng
0
Tâm lý học
0
Thông tin - Thư viện
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển | Đối tượng Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức): a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 với các trường hợp sau đây: a) Thí sinh quy định tại mục các mục trên dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng); b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển; c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển; Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
2 | Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT | a) Quy định chung
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10 b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.
ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
c) Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Điều kiện xét tuyển:
✓ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống. ✓ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
✓ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(ĐƯT theo khu vực + ĐƯT theo đối tượng chính sách) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2. ✓ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa ✓ [(ĐƯT theo khu vực + ĐƯT theo đối tượng chính sách) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2. |
3 | Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT | a) Đối tượng Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển
ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
c) Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Điều kiện xét tuyển:
✓ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 8,0; ✓ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
✓ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 6,5; ✓ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
|
4 | Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh |
a) Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh
Điểm xét tuyển: ✓ Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC): ĐXT = ĐNL + ĐƯT. ✓ Đối với ngành GDMN: ĐXT = ĐNL + NK2 + NK3 + ĐƯT. ✓ Đối với ngành GDTC: ĐXT = ĐNL + NK5 + NK6 + ĐƯT. ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực. ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó: ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐNL: Điểm bài thi đánh giá năng lực bài thi 1 hoặc bài thi 2; ĐƯT: Điểm ưu tiên; NK1: Năng khiếu 1; NK2: Năng khiếu 2, NK3: Năng khiếu 3, NK4: Năng khiếu 4, NK5: Năng khiếu 5; NK6: Năng khiếu 6. b) Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội
ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT
c) Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). |
5 | Kết hợp thi tuyển và xét tuyển | Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non, và ngành Giáo dục Thể chất) Thi tuyển Quy định chung: Thí sinh xét tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất phải dự thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 (Nhà trường không công nhận kết quả thi năng khiếu của các cơ sở đào tạo khác). Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non: ✓ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát. ✓ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện. ✓ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát. Điểm môn NK1 = (Điểm môn NK2 + Điểm môn NK3)/2. Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất: ✓ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ, Chạy cự ly 100m. ✓ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Bật xa tại chỗ. ✓ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Chạy cự ly 100m. Điểm môn NK4 = (Điểm môn NK5 + Điểm môn NK6)/2.
Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (http:// tuyensinh.hpu2.edu.vn) để cập nhật thông tin. Nội dung, yêu cầu thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non: a) Thi hát Nội dung thi hát gồm phần hát và phần thẩm âm, tiết tấu: Phần hát
Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau: ✓ Không thực hiện phần thi hát của mình. ✓ Thực hiện không đúng nội dung thi. ✓ Hát theo hướng tiêu cực, tục tĩu, không phù hợp với thuần phong mỹ tục. Nếu thí sinh nào bị phạm quy kết quả được tính là 0 điểm của phần hát. Phần thẩm âm, tiết tấu
Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau: ✓ Không thực hiện phần thi thẩm âm, tiết tấu của mình. ✓ Thực hiện không đúng nội dung thi. Nếu thí sinh nào bị phạm quy kết quả được tính là 0 điểm của phần thẩm âm, tiết tấu. b) Thi kể chuyện
Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau: ✓ Không thực hiện phần thi kể chuyện của mình. ✓ Thực hiện không đúng nội dung thi. ✓ Kể câu chuyện theo hướng tiêu cực, tục tĩu, không phù hợp với thuần phong mỹ tục. Nếu thí sinh nào bị phạm quy kết quả được tính là 0 điểm. Nội dung, yêu cầu thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất Bật xa tại chỗ
Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau: ✓ Khi tạo đà 2 chân rời ván giậm nhảy. ✓ Khi giậm nhảy 2 chân rời ván không đồng thời. ✓ Khi giậm nhảy bàn chân vượt quá mép trên của ván giậm nhảy. ✓ Khi tiếp cát do mất thăng bằng, cơ thể ngã về phía sau và vượt quá giới hạn ván giậm nhảy.
Chạy cự ly 100m
Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau: ✓ Phạm lỗi xuất phát (xuất phát trước hiệu lệnh). ✓ Trong quá trình chạy thí sinh chạy ra ngoài đường chạy. ✓ Có hành vi cản trở ảnh hưởng đến các thí sinh khác. Xét tuyển Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một hoặc các hình thức sau: Kết hợp xét tuyển thẳng và điểm thi môn Năng khiếu: ✓ Ngành Giáo dục Mầm non: môn Năng khiếu 1 (NK1) hoặc (Năng khiếu 2 (NK2) và Năng khiếu 3 (NK3)); ✓ Ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao: môn Năng khiếu (NK4) hoặc (Năng khiếu 5 (NK5) và Năng khiếu (NK6)); Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và điểm thi môn năng khiếu: ✓ Ngành Giáo dục Mầm non: môn Năng khiếu 1 (NK1) hoặc (Năng khiếu 2 (NK2) và Năng khiếu 3 (NK3)); ✓ Ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao: môn Năng khiếu (NK4) hoặc (Năng khiếu 5 (NK5) và Năng khiếu (NK6)); Kết hợp sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn Năng khiếu: ✓ Ngành Giáo dục Mầm non: môn Năng khiếu 1 (NK1) hoặc (Năng khiếu 2 (NK2) và Năng khiếu 3 (NK3)); ✓ Ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao: môn Năng khiếu (NK4) hoặc (Năng khiếu 5 (NK5) và Năng khiếu (NK6)); Kết hợp sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP.HCM hoặc Trường ĐHSP Hà Nội và điểm thi môn Năng khiếu: ✓ Ngành Giáo dục Mầm non: môn Năng khiếu 1 (NK1) hoặc (Năng khiếu 2 (NK2) và Năng khiếu 3 (NK3)); ✓ Ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao: môn Năng khiếu (NK4) hoặc (Năng khiếu 5 (NK5) và Năng khiếu (NK6)); |
Thông tin khác
Hệ thống
4.01
Chiến lược
3.96
Chức năng
3.92
Kết quả hoạt động
3.83
Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong
4/7
Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài
4.5/7
Tiêu chuẩn 11: Quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên trong
3.75/7
Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng
3.8/7