Đại học Thành Đô
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường tư
Số ngành đào tạo
14
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: Kim Chung - Hoài Đức - Hà Nội
Chương trình đào tạo
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Công nghệ thông tin
0
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
0
Dược học
0
Khoa học giáo dục
0
Khu vực học
0
Kinh doanh
0
Kế toán - Kiểm toán
0
Khách sạn, nhà hàng
0
Luật
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ và kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT. | a) Tiêu chí xét tuyển.
b) Quy định cộng điểm. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển được xét tuyển thẳng các ngành hoặc cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển (theo thang điểm 30) khi đăng ký xét tuyển, chứng chỉ được công nhận bao gồm IELTS, TOEFL iBT và Cambridge English, cụ thể như sau:
c) Chỉ tiêu xét tuyển: dành 5% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định. d) Tiêu chí phụ để xét tuyển điểm trúng tuyển bằng nhau. Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên. | ||||||||||||||||
2 | Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. |
Riêng ngành học thí sinh đạt ngưỡng đảm chất lượng đầu vào khi học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên học điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
**f) Nguyên tắc xét tuyển:: Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba phần thi của bài thi đánh giá năng lực tương ứng với ngành học cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh không đạt nguyện vọng 1, thì xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo và sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó. g) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển. h) Chỉ tiêu xét tuyển: dành 5% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định. i) Tiêu chí phụ để xét tuyển điểm trúng tuyển bằng nhau: Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính có điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên. | ||||||||||||||||
3 | Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT. | a) Tiêu chí xét tuyển.
✓ Tổng điểm trung bình của Kỳ 1 và Kỳ 2 Lớp 11 + Kỳ 1 lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên; ✓ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên; (Đối với ngành Dược học, xét tuyển thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và tổng điểm trung bình của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu là 24,0 điểm trở lên). b) Nguyên tắc xét tuyển: Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào các nguyện vọng tiếp theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó. c) Chỉ tiêu xét tuyển: dành 65% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định. d) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh. Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển. e) Tiêu chí phụ để xét tuyển Điểm trúng tuyển bằng nhau. Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên. | ||||||||||||||||
4 | Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT | a) Tiêu chí xét tuyển:
b) Nguyên tắc xét tuyển. Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba môn của kỳ thi tốt nghiệp THPT đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành học cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh không đạt nguyện vọng 1, thì xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo và sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó. c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh. Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển. d) Chỉ tiêu xét tuyển: dành 25% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định. e) Tiêu chí phụ để xét tuyển điểm trúng tuyển bằng nhau: Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính có điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, sẽ tính tiếp đến tiêu chí điểm ưu tiên. |
Thông tin khác
Chiến lược
3.84
Hệ thống
3.91
Chức năng
3.69
Kết quả hoạt động
3.65
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
3.75/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
3.75/7
Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất
3.8/7
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
3.75/7
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
3.75/7