Đại học Thủ Đô Hà Nội
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
30
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Cơ sở 1: Số 98 Phố Dương Quảng Hàm, P. Quan Hoa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
2
Cơ sở 2: Đường 131 thôn Đạc Tài, Xã Mai Đình, Huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội
3
Cơ sở 3: Số 6 Phố Vĩnh Phúc, Ba Đình, TP. Hà Nội
Chương trình đào tạo
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Công nghệ thông tin
0
Công tác xã hội
0
Đào tạo giáo viên
0
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
0
Khoa học giáo dục
0
Khác
0
Khoa học chính trị
0
Khu vực học
0
Kinh doanh
0
Khách sạn, nhà hàng
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Xét tuyển dựa vào Chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên | Xét tuyển dựa vào Chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (tính đến thời điểm nộp hồ sơ còn thời gian sử dụng theo quy định); Trường Đại học Thủ đô Hà Nội thực hiện xét tuyển theo điểm số được ghi trên chứng chỉ của thí sinh, theo nguyên tắc xét từ trên cao xuống thấp; Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc như sau: Ngưỡng đầu vào: Xét tuyên dựa vào Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quôc tê bậc 3 hoặc tương đương trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tính đến thời điểm nộp hồ sơ còn thời gian sử dụng theo quy định). Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh trúng tuyển phải đạt học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Lưu ý: ngành Giáo dục thể chất không áp dụng phương thức này. |
2 | Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Lưu ý: Một số ngành tuyển sinh của Trường, thí sinh đạt giải trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia và thí sinh đạt giải trong các cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia được ưu tiên xét tuyển thẳng vào các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi được xác định theo bảng sau: Ngưỡng đầu vào: a. Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đạt được học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. b. Đối với các ngành đào tạo khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường ĐH Thủ đô Hà Nội. |
3 | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc Trung học phổ thông (viết tắt là THPT) | Ghi chú:
A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh COO: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiềng Anh D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, NK1 T08: Toán, Giáo dục công dân, NK1 T09: Toán, NK1, NK2 T10: Ngữ văn, NK1, NK2
Một số quy định về thi tuyển năng khiếu và các tổ hợp xét tuyển đặc thù a. Tổ chức thi NK trực tiếp tại trường ĐH Thủ đô Hà Nội
b. Điều kiện được miễn thi năng khiếu (NK)
(Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi tuyển năng khiếu do các cơ sở giáo dục đại học khác tố chức để xét tuyển vào trường). Ngưỡng đầu vào: Không áp dụng quy định về ngưỡng đầu vào đối với thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. a. Đối với tuyển sinh đào tạo hình thức khác chính quy hoặc phương thức tuyển sinh không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề khi:
b. Đối với các ngành đào tạo khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường ĐH Thủ đô Hà Nội. |
4 | Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT | Ghi chú:
A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh COO: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiềng Anh D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, NK1 T08: Toán, Giáo dục công dân, NK1 T09: Toán, NK1, NK2 T10: Ngữ văn, NK1, NK2
Một số quy định về thi tuyển năng khiếu và các tổ hợp xét tuyển đặc thù a. Tổ chức thi NK trực tiếp tại trường ĐH Thủ đô Hà Nội
b. Điều kiện được miễn thi năng khiếu (NK)
(Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi tuyển năng khiếu do các cơ sở giáo dục đại học khác tố chức để xét tuyển vào trường). Ngưỡng đầu vào: Không áp dụng quy định về ngưỡng đầu vào đối với thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. a. Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, ngoài ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải đạt kết quả thi tuyển năng khiếu tối thiểu từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10). b. Đối với các ngành đào tạo khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường ĐH Thủ đô Hà Nôi. |
Thông tin khác
Chiến lược
4.03
Hệ thống
4.05
Chức năng
3.93
Kết quả hoạt động
3.71
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
4.25/7
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
4/7
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
4.25/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
4/7
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
4/7