LeaderBook logo
Đại học Thủ Đô Hà Nội
Logo Đại học Thủ Đô Hà Nội

Đại học Thủ Đô Hà Nội

HNMHa Noi Metropolitan University

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường công

Số ngành đào tạo

30

Cơ sở

Toàn quốc

Địa chỉ

1

Cơ sở 1: Số 98 Phố Dương Quảng Hàm, P. Quan Hoa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

2

Cơ sở 2: Đường 131 thôn Đạc Tài, Xã Mai Đình, Huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội

3

Cơ sở 3: Số 6 Phố Vĩnh Phúc, Ba Đình, TP. Hà Nội

Mạng xã hội

Youtube LogoFacebook LogoTiktok Logo

Trang Web trường

Chương trình đào tạo

Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Xét tuyển dựa vào Chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên

Xét tuyển dựa vào Chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (tính đến thời điểm nộp hồ sơ còn thời gian sử dụng theo quy định);

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội thực hiện xét tuyển theo điểm số được ghi trên chứng chỉ của thí sinh, theo nguyên tắc xét từ trên cao xuống thấp;

Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc như sau:

65deaa3c11294b00476b91a5-image 1.png

Ngưỡng đầu vào:

Xét tuyên dựa vào Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quôc tê bậc 3 hoặc tương đương trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tính đến thời điểm nộp hồ sơ còn thời gian sử dụng theo quy định).

Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh trúng tuyển phải đạt học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

Lưu ý: ngành Giáo dục thể chất không áp dụng phương thức này.

2Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Lưu ý: Một số ngành tuyển sinh của Trường, thí sinh đạt giải trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia và thí sinh đạt giải trong các cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia được ưu tiên xét tuyển thẳng vào các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi được xác định theo bảng sau:

Ngưỡng đầu vào:

a. Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;

Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đạt được học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

b. Đối với các ngành đào tạo khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường ĐH Thủ đô Hà Nội.

3Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc Trung học phổ thông (viết tắt là THPT)

Ghi chú:

  1. Với các tổ hợp môn có môn ngoại ngữ, thí sinh có thể thay thế Tiếng Anh bằng các thứ tiếng khác theo quy định.

  2. Các môn trong tổ hợp xét tuyển:

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

COO: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiềng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, NK1

T08: Toán, Giáo dục công dân, NK1

T09: Toán, NK1, NK2

T10: Ngữ văn, NK1, NK2

  1. Tổ hợp KHXH gồm các môn: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân.

  2. Tố hợp KHTN gôm các môn: Vật lí, Hoa học, Sinh học.

Một số quy định về thi tuyển năng khiếu và các tổ hợp xét tuyển đặc thù

a. Tổ chức thi NK trực tiếp tại trường ĐH Thủ đô Hà Nội

  1. Môn năng khiếu 1 (NK1): Tại chỗ bật xa (thí sinh được thực hiện 02 lần, lấy thành tích ở lần thực hiện tốt nhất).

  2. Môn năng khiếu 2 (NK2): Chạy con thoi (04 lần x 10m).

b. Điều kiện được miễn thi năng khiếu (NK)

  1. Vận động viên cấp 1; kiện tướng cấp quốc gia; thí sinh đoạt huy chương vàng, đạt giải nhất TDTT cấp tỉnh trở lên được tổ chức một lần trong năm được miễn thi các môn NK và được hưởng 10.0 điêm các môn NK; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

  2. Thí sinh đoạt huy chương bạc, đồng; đạt giải nhì, giải ba cấp tỉnh trở lên được tổ chức một lần trong năm được miễn thi các môn NK và được hưởng 9.0 điểm các môn NK; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

  3. Nếu thí sinh chỉ đăng kí xét tuyên băng tô hợp T05, T08 có thê chỉ dự thi một môn NK1.

(Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi tuyển năng khiếu do các cơ sở giáo dục đại học khác tố chức để xét tuyển vào trường).

Ngưỡng đầu vào:

Không áp dụng quy định về ngưỡng đầu vào đối với thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất.

a. Đối với tuyển sinh đào tạo hình thức khác chính quy hoặc phương thức tuyển sinh không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề khi:

  1. Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên

  2. Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

b. Đối với các ngành đào tạo khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường ĐH Thủ đô Hà Nội.

4Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT

Ghi chú:

  1. Với các tổ hợp môn có môn ngoại ngữ, thí sinh có thể thay thế Tiếng Anh bằng các thứ tiếng khác theo quy định.

  2. Các môn trong tổ hợp xét tuyển:

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

COO: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiềng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, NK1

T08: Toán, Giáo dục công dân, NK1

T09: Toán, NK1, NK2

T10: Ngữ văn, NK1, NK2

  1. Tổ hợp KHXH gồm các môn: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân.

  2. Tố hợp KHTN gôm các môn: Vật lí, Hoa học, Sinh học.

Một số quy định về thi tuyển năng khiếu và các tổ hợp xét tuyển đặc thù

a. Tổ chức thi NK trực tiếp tại trường ĐH Thủ đô Hà Nội

  1. Môn năng khiếu 1 (NK1): Tại chỗ bật xa (thí sinh được thực hiện 02 lần, lấy thành tích ở lần thực hiện tốt nhất).

  2. Môn năng khiếu 2 (NK2): Chạy con thoi (04 lần x 10m).

b. Điều kiện được miễn thi năng khiếu (NK)

  1. Vận động viên cấp 1; kiện tướng cấp quốc gia; thí sinh đoạt huy chương vàng, đạt giải nhất TDTT cấp tỉnh trở lên được tổ chức một lần trong năm được miễn thi các môn NK và được hưởng 10.0 điêm các môn NK; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

  2. Thí sinh đoạt huy chương bạc, đồng; đạt giải nhì, giải ba cấp tỉnh trở lên được tổ chức một lần trong năm được miễn thi các môn NK và được hưởng 9.0 điểm các môn NK; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

  3. Nếu thí sinh chỉ đăng kí xét tuyên băng tô hợp T05, T08 có thê chỉ dự thi một môn NK1.

(Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi tuyển năng khiếu do các cơ sở giáo dục đại học khác tố chức để xét tuyển vào trường).

Ngưỡng đầu vào:

Không áp dụng quy định về ngưỡng đầu vào đối với thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất.

a. Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, ngoài ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải đạt kết quả thi tuyển năng khiếu tối thiểu từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).

b. Đối với các ngành đào tạo khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường ĐH Thủ đô Hà Nôi.

Thông tin khác

Chất lượng cơ sở giáo dục
Ngày cấp: 10/08/2020 - Ngày hết hạn: 10/08/2025. Xem nguồn

Chiến lược

4.03

Hệ thống

4.05

Chức năng

3.93

Kết quả hoạt động

3.71

Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý

4.25/7

Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị

4/7

Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược

4.25/7

Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng

4/7

Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa

4/7

Hình ảnh trường