Video giới thiệu trường
Trường Đại học Trà Vinh
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
64
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Trụ sở chính: 126 Nguyễn Thiện Thành, Phường 5, Trà Vinh, Việt Nam
2
Khu II: 105 Kiên Thị Nhẫn, Phường 7, Trà Vinh, Việt Nam
3
Khu IV: Số 227, Phạm Ngũ Lão, Khóm 4, Phường 1, Trà Vinh
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Công nghệ thông tin
0
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
0
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
0
Công tác xã hội
0
Đào tạo giáo viên
0
Dược học
0
Điều dưỡng - hộ sinh
0
Dinh dưỡng
0
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài | Xét tuyển thí sinh là người Việt, có bằng tốt nghiệp THPT nước ngoài được công nhận trình độ tương đương, thỏa ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành dự tuyển. Phương thức này không áp dụng cho ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học Ngưỡng đầu vào: ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành năm Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Cao đẳng Giáo dục mầm non: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành còn lại: Học lực lớp 12 xếp loại Trung bình trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5.0 trở lên. |
2 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
Ngưỡng đầu vào: ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành năm Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Cao đẳng Giáo dục mầm non: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành còn lại: Học lực lớp 12 xếp loại Trung bình trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5.0 trở lên. |
3 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THTP với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
Ngưỡng đầu vào: ✓ Ngưỡng đầu vào ngành Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non và ngành thuộc khối sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề (trừ ngành Y tế công cộng, Hóa dược): Theo ngưỡng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố chậm nhất là ngày 21/7/2024. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành còn lại: Trường Đại học Trà Vinh xác định và công bố chậm nhất là 17 giờ ngày 22/7/2024. |
4 | Sử dụng kết quả thi văn hóa do CSĐT khác tố chức để xét tuyển (VSAT) | Xét tuyển các thí sinh tham dự Kỳ thi tuyển sinh đầu vào đại học trên máy vi tính theo từng môn thi văn hóá trong tố hợp môn xét tuyển do các trường đại học khác trên toàn quốc phối hợp với Trung tâm Khảo thí quốc già và Đánh giá chất lượng giáo dục tổ chức. Thí sinh dự thi kỳ thi VSAT có kết quả thi và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định. Phương thức này không áp dụng cho ngành Giáo dục mầm non, Âm nhạc học, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Quản trị văn phòng, Văn hóa học, Chính trị học, Quản lý nhà nước, Công tác xã hội, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản lý thể dục thể thao. Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển các thí sinh tham dự Kỳ thi tuyển sinh đầu vào đại học trên máy vi tính không có môn nào đạt điểm 0 (kết quả thi được tính trong vòng 03 năm - từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng như sau: ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học, Giáo dục tiểu học: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành còn lại: Học lực 12 xếp loại Trung bình trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5.0 trở lên. |
5 | Thi văn hóa do CSĐT tổ chức để xét tuyển (VSAT-TVU) | Xét tuyển các thí sinh tham dự Kỳ thi tuyển sinh đầu vào đại học trên máy vi tính theo từng môn thi văn hóá trong tổ hợp môn xét tuyển do Trường Đại học Trà Vinh tổ chức. Thí sinh dự thi kỳ thi VSAT-TVU có kết quả đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định. Phương thức này không áp dụng cho ngành Giáo dục mầm non, Âm nhạc học, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Quản trị văn phòng, Văn hóa học, Chính trị học, Quản lý nhà nước, Công tác xã hội, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản lý thể dục thể thao. Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển các thí sinh tham dự Kỳ thi tuyển sinh đầu vào đại học trên máy vi tính không có môn nào đạt điểm 0 (kết quả thi được tính trong vòng 03 năm - từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng như sau: ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học, Giáo dục tiểu học: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành còn lại: Học lực 12 xếp loại Trung bình trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5.0 trở lên. |
6 | Sử dụng kết quả của thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | Xét tuyển các thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 do ĐHQG TP.HCM tổ chức, có kết quả đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định. Phương thức này không áp dụng cho ngành Âm nhạc học, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống. Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển các thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 do ĐHQG TP.HCM tố chức và có tổng điểm bài thi đánh giá năng lực đạt từ 500 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học, Giáo dục tiểu học và đại học Giáo dục mầm non: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Cao đẳng Giáo dục mầm non: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành còn lại: Học lực 12 xếp loại Trung bình trở lên hoặc Điềm xét tốt nghiệp THPT từ 5.0 trở lên. |
7 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng được thực hiện theo quy định tại Điều 8 của quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (bao gồm thí sinh là người nước ngoài). Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng được thực hiện theo quy định tại Điều 8 của quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
8 | Xét kết quả học tập THPT | Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển. Ngưỡng đầu vào: ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành năm Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Cao đẳng Giáo dục mầm non: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành còn lại: Học lực lớp 12 xếp loại Trung bình trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5.0 trở lên. |
9 | Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT | Trường xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của năm 2024, xét theo tổ hợp môn của từng ngành. Phương thức 1 áp dụng cho tất cả các ngành xét tuyển của trường. Ngưỡng đầu vào: ✓ Ngưỡng đầu vào ngành Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non và ngành thuộc khối sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề (trừ ngành Y tế công cộng, Hóa dược): Theo ngưỡng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố chậm nhất là ngày 21/7/2024. ✓ Ngưỡng đầu vào các ngành còn lại: Trường Đại học Trà Vinh xác định và công bố chậm nhất là 17 giờ ngày 22/7/2024. |
Thông tin khác
Chiến lược
4.16
Hệ thống
4.17
Kết quả hoạt động
4
Chức năng
4.15
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
4.25/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
4/7
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
4.25/7
Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất
4.2/7
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
4/7