Video giới thiệu trường

Trường Đại học Văn Hiến
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Trường Đại học Văn Hiến được thành lập theo quyết định số 517/TTg ngày 11/7/1997 và chuyển đổi sang tư thục theo quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Trường nhấn mạnh vào văn hóa, tri thức và truyền thống hiếu học, đồng thời đào tạo nhân tài cho xã hội. Biểu tượng của trường là Khuê Văn Các thuộc di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám.Ngày 08/11/1999, Bộ GD - ĐT đã phê duyệt Trường Đại học Văn Hiến mở 10 ngành trình độ đại học, với hơn 900 sinh viên nhập học vào các ngành Ngữ Văn, Tiếng Anh, Kinh tế, Du lịch, Tin học, Xã hội học và Tâm lý học trong khóa 1999 - 2003.Công ty cổ phần phát triển Hùng Hậu trở thành nhà đầu tư toàn diện duy nhất của Trường Đại học Văn Hiến vào ngày 31/10/2012. Trường tập trung vào đào tạo ứng dụng, đa dạng ngành nghề, và xây dựng chương trình hội nhập quốc tế, kết hợp bảo tồn và phát huy văn hoá Việt Nam.Trong hơn 27 năm phát triển, Trường Đại học Văn Hiến đã tạo dựng uy tín và được xem là cơ sở đào tạo đại học uy tín tại Việt Nam. Trường hiện đào tạo 2 chuyên ngành trình độ tiến sĩ, 5 chuyên ngành trình độ thạc sĩ, và 39 ngành trình độ đại học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.Tháng 2/2019, Trường Đại học Văn Hiến gia nhập mạng lưới các trường Đại học Đông Nam Á AUN- QA. Tháng 5/2021, trường đạt chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục cho 02 chương trình đào tạo chính quy.
Loại trường
Trường tư
Số ngành đào tạo
40
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Trụ sở chính: 613 Đ. Âu Cơ, Phú Trung, Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2
Harmony Campus: 624 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, TP. HCM
3
HungHau Campus: Đại lộ Nguyễn Văn Linh, Khu đô thị Nam Thành phố.
4
Heart Campus: 736 - 738 - 740 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10, TP. HCM
5
myU Campus: 665 - 667 - 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM
6
Cơ sở: Số 8 - 14 Nguyễn Bá Tuyển, Phường 12, Quận Tân Bình, TP. HCM
7
Cơ sở: 2A2 Quốc lộ 1A, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TP.HCM
8
Cơ sở: 642 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, TP.HCM
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Báo chí và truyền thông
0
Công nghệ thông tin
0
Điều dưỡng - hộ sinh
0
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
0
Khác
0
Kinh tế học
0
Khoa học chính trị
0
Khu vực học
0
Kinh doanh
0
Kế toán - Kiểm toán
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Xét tuyển môn Ngữ văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và Chuyên ngành đối với ngành Thanh nhạc, Piano. | |
2 | Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. | Điểm xét tuyển theo kết quả kỳ thi thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM là 550 điểm áp dụng cho các ngành (trừ ngành Điều dưỡng, Piano, Thanh nhạc). |
3 | Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định. |
4 | Tuyển sinh theo kết quả Học bạ THPT | Ngưỡng đầu vào: Hình thức 1: Xét 5 học kỳ, điểm trung bình 2 HK lớp 10 + 2 HK lớp 11 + HK1 lớp 12. Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm. Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ: 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12. Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm. Hình thức 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ lớp 12. Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm. Hình thức 4: Tổng điểm trung bình chung năm lớp 12. Tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm. Đối với ngành Điều dưỡng, điểm tổ hợp xét tuyển hình thức 1,2, 3 đạt từ 19,5, hình thứ 4 đạt từ 6.5 điểm và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên. Đối ngành Thanh nhạc, Piano, điểm xét tuyển hình thức 1,2, 3 môn Ngữ văn đạt từ 5 điểm và thi tuyển môn cơ sở ngành đạt từ 5 điểm và chuyên ngành đạt từ 7 điểm. |
5 | Tuyển sinh theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT. | Ngưỡng đầu vào:
|
Thông tin khác
Hệ thống
3.95
Chiến lược
3.88
Chức năng
3.81
Kết quả hoạt động
3.79
Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong
4/7
Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài
4.25/7
Tiêu chuẩn 11: Quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên trong
3.75/7
Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng
3.8/7