Video giới thiệu trường
Trường Đại học Vinh
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
76
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Cơ sở 1: 182 Lê Duẩn, Bến Thủy, Thành phố Vinh, Nghệ An
2
Cơ sở 2: Xã Nghi Ân (TP. Vinh) và Xã Nghi Phong (Huyện Nghi Lộc), Nghệ An
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Báo chí và truyền thông
0
Công nghệ thông tin
0
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
0
Công tác xã hội
0
Đào tạo giáo viên
0
Điều dưỡng - hộ sinh
0
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
0
Khoa học giáo dục
0
Khác
0
STT | Tên phương thức | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kết hợp kết quả học tập lớp 12 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | Kết hợp kết quả học tập lớp 12 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Đối với các ngành sư phạm sử dụng các mã phương thức xét tuyển 100, 301, 303, 405, 406 thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu, gồm 3 ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc. Đối với ngành Giáo dục Mầm non - Mã ngành: 7140201: ✓ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh; ✓ Điểm môn năng khiếu hệ số 2; ✓ Nội dung thi: Hát; Đọc - kể diễn cảm. Đối với ngành Giáo dục Thể chất - Mã ngành: 7140206: ✓ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh. ✓ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển những thí sinh có thể hình cân đối: Nam cao 1,65m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55m, nặng 40 kg trở lên. ✓ Điểm môn thi năng khiếu hệ số 2; ✓ Nội dung thi: Bật xa tại chỗ, chạy luồn cọc 30m (chạy zich zắc) và chạy 100m. Đối với ngành Kiến trúc - Mã ngành: 7580101 ✓ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Kiến trúc của Trường Đại học Vinh; ✓ Điểm môn năng khiếu hệ số 2; ✓ Nội dung thi: Thi môn vẽ Mỹ thuật, thí sinh mang theo các dụng cụ học tập cần thiết cho môn vẽ Mỹ thuật. Nguyên tắc xét tuyển: Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của khối ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (tính cả điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng và giữa hai khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh xác nhận nhập học vào trường đã trúng tuyển trong thời hạn quy định. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Thí sinh thỏa mãn các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Vinh: (1) Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT; (2) Dự thi Tốt nghiệp THPT năm 2024, không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống; đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào áp dụng đối với từng phương thức xét tuyển quy định tại mục 1.5 Đề án này; (3) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; (4) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 3 ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Đối với các ngành sư phạm sử dụng các mã phương thức xét tuyển 100, 301, 303, 405, 406 thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu, gồm 3 ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc. Đối với ngành Giáo dục Mầm non - Mã ngành: 7140201: ✓ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh; ✓ Điểm môn năng khiếu hệ số 2; ✓ Nội dung thi: Hát; Đọc - kể diễn cảm. Đối với ngành Giáo dục Thể chất - Mã ngành: 7140206: ✓ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh. ✓ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển những thí sinh có thể hình cân đối: Nam cao 1,65m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55m, nặng 40 kg trở lên. ✓ Điểm môn thi năng khiếu hệ số 2; ✓ Nội dung thi: Bật xa tại chỗ, chạy luồn cọc 30m (chạy zich zắc) và chạy 100m. Đối với ngành Kiến trúc - Mã ngành: 7580101 ✓ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Kiến trúc của Trường Đại học Vinh; ✓ Điểm môn năng khiếu hệ số 2; ✓ Nội dung thi: Thi môn vẽ Mỹ thuật, thí sinh mang theo các dụng cụ học tập cần thiết cho môn vẽ Mỹ thuật. Nguyên tắc xét tuyển: Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của khối ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (tính cả điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng và giữa hai khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh xác nhận nhập học vào trường đã trúng tuyển trong thời hạn quy định. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Thí sinh thỏa mãn các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Vinh: (1) Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT; (2) Dự thi Tốt nghiệp THPT năm 2024, không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống; đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào áp dụng đối với từng phương thức xét tuyển quy định tại mục 1.5 Đề án này; (3) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; (4) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2024 (Xét tuyển đối với các ngành không có môn năng khiếu) |
Điểm xét tuyển = Điểm thi của thí sinh được quy về điểm 30 + Điểm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu; tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết ở phụ lục. Tổ chức đăng ký xét tuyển:
Hồ sơ xét tuyển: Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn tại thông báo tuyển sinh
Hồ sơ gồm:
Lưu ý:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 | Tuyển thẳng theo đề án của CSĐT (Xét tuyển đối với các ngành không có môn năng khiếu) | Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tin học quốc tế. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm Tốt và học lực Giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây: Ưu tiên 1: Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Ưu tiên 2: Thí sinh là học sinh các trường THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở bậc THPT. Ưu tiên 3: Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT khác có chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80, TOEIC 550, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/6/2024). Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu Ưu tiên 1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến Ưu tiên 2 cho tất cả các ngành vào Trường Đại học Vinh; Ưu tiên 3 xét tuyển các ngành ngoài sư phạm. Nếu trong cùng 1 nhóm ưu tiên có số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, Nhà trường xét điều kiện bổ sung dựa vào tổng điểm lớp 12 (cộng điểm ưu tiên theo quy chế) của tổ hợp xét tuyển tại phụ lục. Các ngành tuyển thẳng theo đề án của CSĐT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Đối với các ngành sư phạm sử dụng các mã phương thức xét tuyển 100, 301, 303, 405, 406 thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Tổ chức đăng ký xét tuyển: Tổ chức đăng ký xét tuyển thăng, ưu tiên xét cho các phương thức: 301, 303.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Từ ngày 10/4/2024 đến ngày 10/5/2024
Thời gian thực hiện (dự kiến): Từ ngày 10/4/2024 đến ngày 10/5/2024. Hồ sơ xét tuyển: Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn tại thông báo tuyển sinh
Hồ sơ gồm:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | Xét tuyển thẳng (Xét tuyển đối với các ngành không có môn năng khiếu) | Trường Đại học Vinh xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1, 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Vinh. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Đối với các ngành sư phạm sử dụng các mã phương thức xét tuyển 100, 301, 303, 405, 406 thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Tổ chức đăng ký xét tuyển: Tổ chức đăng ký xét tuyển thăng, ưu tiên xét cho các phương thức: 301, 303.
Thời gian thực hiện (dự kiến): Từ ngày 10/4/2024 đến ngày 10/5/2024
Thời gian thực hiện (dự kiến): Từ ngày 10/4/2024 đến ngày 10/5/2024. Hồ sơ xét tuyển: Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn tại thông báo tuyển sinh
Hồ sơ gồm:
Lưu ý: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (phương thức 1/mã phương thức 301 và phương thức 2/mã phương thức 303) được đăng ký xét tuyển tất cả các ngành đào tạo đại học chính quy năm 2024; Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng phù hợp để trúng tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (nếu có nguyện vọng), từ ngày 10/7/2024 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 | Xét học bạ THPT (Xét tuyển đối với các ngành không có môn năng khiếu) | Điều kiện đăng ký xét tuyển: Chỉ xét tuyển các ngành ngoài sư phạm. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành); tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết ở phụ lục. Ngưỡng đầu vào:
Tổ chức đăng ký xét tuyển:
Hồ sơ xét tuyển: Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn tại thông báo tuyển sinh
Hồ sơ gồm:
Lưu ý:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 | Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển (Xét tuyển đối với các ngành không có môn năng khiếu) | Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Đối với các ngành sư phạm sử dụng các mã phương thức xét tuyển 100, 301, 303, 405, 406 thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
|
Tại đây:
Thông tin khác
Chiến lược
4.23
Hệ thống
4
Chức năng
4.11
Kết quả hoạt động
4.15
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
4.25/7
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
4.25/7
Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược
4.25/7
Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất
4.2/7
Tiêu chuẩn 6: Quản lý nguồn nhân lực
4.29/7