Đại học Võ Trường Toản
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
10
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: QL1A, Tân Phú Thạnh, Châu Thành A, Hậu Giang
Trang Web trường
Hotline
Chương trình đào tạo
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Công nghệ thông tin
0
Dược học
0
Khoa học chính trị
0
Kinh doanh
0
Kế toán - Kiểm toán
0
Luật
0
Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
0
Y học
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (hoặc THPT quốc gia) | Áp dụng cho ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt và Dược học. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT (hoặc THPT quốc gia) thuộc cùng 1 tổ hợp, cộng với các điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, thí sinh được sử dụng ít nhất 1 môn dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (các môn còn lại sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia các năm trước) để xét tuyển hoặc thí sinh chỉ sử dụng 3 môn điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển. Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển đối với các thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng đầu vào trở lên theo quy định của Bộ GD&ĐT. |
2 | Thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài | Áp dụng xét tuyển đối với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt và Dược học. Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài hoặc thí sinh là người nước ngoài (có quốc tịch nước ngoài) thuộc khoản d điểm 4 Điều 8 Quy chế Tuyển sinh đại học (Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT) căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh để xét tuyển. Ngưỡng đầu vào: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài hoặc thí sinh là người nước ngoài (có quốc tịch nước ngoài) để xét tuyển, quyết định nhận thí sinh vào học khi đáp ứng yêu cầu của ngành đào tạo và quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT (trường hợp cần thiết thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức). |
3 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ ngoại ngữ để xét tuyển | Áp dụng xét tuyển đối với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt và Dược học. Theo đó, điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn xét tuyển thuộc cùng 1 tổ hợp (sau khi đã cộng các điểm ưu tiên nếu có). Trong đó, thí sinh được đăng ký chọn hai môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT (hoặc THPT quốc gia) kết hợp với điểm quy đối chứng chỉ ngoại ngữ để xét tuyển. Môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT thí sinh được sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT (THPT quốc gia) các năm trước để xét tuyển. Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển đối với các thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng đầu vào trở lên theo quy định của Bộ GD&ĐT. |
4 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả học tập cấp THPT (học bạ) để xét tuyển | Áp dụng xét tuyển đối với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt và Dược học. Theo đó, điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn xét tuyển thuộc cùng 1 tổ hợp xét tuyển, cộng với các điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, 3 môn xét tuyển thí sinh được đăng ký chọn một (hoặc hai) môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT (hoặc THPT quốc gia) kết hợp với hai (hoặc một) môn còn lại sử dụng kết quả học tập cấp THPT (điểm học bạ) để xét tuyển. Môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT thí sinh được sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT (THPT quốc gia) các năm trước để xét tuyển. Điểm môn học sử dụng kết quả học tập THPT (điểm học bạ) để xét tuyển là điểm trung bình môn học cả năm hoặc từng học kỳ (HK1 hoặc HK2) của lớp 12 (hoặc lớp 11 hoặc lớp 10). Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển đối với các thí sinh có điểm xét tuyển (môn sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và môn sử dụng kết quả học tập cấp THPT) đạt từ ngưỡng đầu vào trở lên theo quy định của Trường Đại học Võ Trường Toản và Bộ GD&ĐT. |
5 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | Áp dụng cho ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt và Dược học. Điều kiện và đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quy chế Tuyển sinh đại học (Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT) và các công văn hướng dẫn hiện hành của Bộ GD&ĐT. Ngưỡng đầu vào: Điều kiện và đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quy chế Tuyển sinh đại học (Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT) và các công văn hướng dẫn hiện hành của Bộ GD&ĐT. |
6 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | Áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh. Theo đó, điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn học xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở cấp THPT (điểm học bạ) thuộc cùng 1 tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng nếu có. Điểm xét tuyển được làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm môn học sử dụng để xét tuyển là điểm trung bình môn học cả năm hoặc từng học kỳ (HK1 hoặc HK2) của lớp 12 (hoặc lớp 11 hoặc lớp 10). Ngưỡng đầu vào: Điều kiện nhận hồ sơ và xét trúng tuyển đầu vào khi thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau: ✓ Đối với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt và Dược học: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. ✓ Đối với các ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Thương mại điện tử, Kinh doanh quốc tế, Công nghệ thông tin, Luật và Quản lý nhà nước: Điểm xét tuyển từ 18,0 điểm trở lên. |
7 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | Áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT thuộc cùng 1 tổ hợp, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng nếu có. Ngưỡng đầu vào: Xét tuyển đối với các thí sinh có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào của Trường Đại học Võ Trường Toản quy định. Riêng ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt và Dược học xét tuyển đối với các thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng đầu vào trở lên theo quy định của Bộ GD&ĐT (dự kiến công bố chậm nhất ngày 21/7/2024). |
Thông tin khác
Chiến lược
3.84
Hệ thống
3.72
Chức năng
3.67
Kết quả hoạt động
3.79
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
4/7
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
3.75/7
Tiêu chuẩn 8: Các mạng lưới và quan hệ đối ngoại
3.75/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
4/7
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
3.75/7