Video giới thiệu trường
Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
14
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: 6 Đ. Ngô Quyền, Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Dược học
0
Điều dưỡng - hộ sinh
0
Dinh dưỡng
0
Kỹ thuật Y học
0
Răng - Hàm - Mặt (Nha khoa)
0
Y học
0
Y tế công cộng
0
STT | Tên phương thức | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế | Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đối với ngành Y khoa, ngành Răng - Hàm - Mặt và ngành Dược học). Điều kiện xét tuyển:
Thí sinh đạt IELTS Academic 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 79 trở lên hoặc TOEFL ITP 561 trở lên. Đơn vị cấp chứng chỉ:
(Nhà trường sẽ kiểm tra chứng chỉ tiếng Anh quốc tế bản gốc khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển). Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định kèm theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Riêng chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về Ban Đào tạo và Công tác sinh viên, Đại học Huế theo địa chỉ: số 01 Điện Biên Phủ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Điểm xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển = tổng điểm các bài thi/môn thi (a) + điểm ưu tiên (b) (a) = điểm bài thi Toán + điểm môn thi Sinh học cho tổ hợp B00 (hoặc điểm thi môn Vật lý cho tổ hợp A00) + điểm môn thi Hóa học (b) = điểm ưu tiên đối tượng, khu vực Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số). Tổng điểm ưu tiên được tính theo Quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo. Điểm trúng tuyển của các thí sinh ở phương thức 2 không được thấp hơn điểm trúng tuyển ở phương thức 1 trong cùng 1 ngành là 02 (hai điểm). | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển | Hội đồng tuyển sinh xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm 2024 với chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể như sau: Chỉ tiêu:
Tiêu chí để được xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo cụ thể như sau:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 | Điều kiện xét tuyển: Các thí sinh có tổng điểm thi của 3 bài thi/môn thi Toán, Sinh học, Hóa học (đối với Mã tổ hợp môn xét tuyển B00), hoặc có tổng điểm thi của 3 bài thi/môn thi Toán, Vật lý, Hóa học (đối với Mã tổ hợp môn xét tuyển A00), hoặc có tổng điểm thi của 3 bài thi/môn thi Toán, Sinh học, Tiếng Anh (đối với Mã tổ hợp môn xét tuyển B08) và các điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định, điểm xét trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế quy định. Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định Điểm xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Mã tổ hợp môn xét tuyển B00 (áp dụng cho tất cả các ngành): Điểm xét tuyển = tổng điểm các bài thi/môn thi (a) + điểm ưu tiên (b) (a) = điểm bài thi Toán + điểm môn thi Sinh học + điểm môn thi Hóa học (b) = điểm ưu tiên đối tượng, khu vực Mã tổ hợp môn xét tuyển A00 (áp dụng thêm cho các ngành Dược học và Kỹ thuật hình ảnh y học): Điểm xét tuyển = tổng điểm các bài thi/môn thi (a) + điểm ưu tiên (b) (a) = điểm bài thi Toán + điểm môn thi Vật lý + điểm môn thi Hóa học (b) = điểm ưu tiên đối tượng, khu vực Mã tổ hợp môn xét tuyển B08 (áp dụng thêm cho các ngành: Y học dự phòng, Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng và Dinh dưỡng) Điểm xét tuyển = tổng điểm các bài thi/môn thi (a) + điểm ưu tiên (b) (a) = điểm bài thi Toán + điểm môn thi Sinh học+ điểm môn thi Tiếng Anh (b) = điểm ưu tiên đối tượng, khu vực Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số). Tổng điểm ưu tiên được tính theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo. |
Thông tin khác
Chiến lược
4.05
Hệ thống
4.06
Chức năng
4.23
Kết quả hoạt động
4.04
Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
4/7
Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng
3.5/7
Tiêu chuẩn 6: Quản lý nguồn nhân lực
4.29/7
Tiêu chuẩn 2: Hệ thống quản trị
4/7
Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý
4/7