Video giới thiệu trường
Trường Đại học Y Dược Thái Bình
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
7
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: Số 373, phố Lý Bôn, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
Chương trình đào tạo
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Dược học
0
Điều dưỡng - hộ sinh
0
Kỹ thuật Y học
0
Y học
0
Y tế công cộng
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Phương thức xét tuyển sớm | Phương thức xét tuyển sớm (Thí sinh từ các trường Dự bị đại học dân tộc): Thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước và thỏa mãn ít nhất một trong ba tiêu chí sau đối với từng ngành dự tuyển, cụ thể như sau: Tổ chức tuyển sinh: Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy định trên của Đề án này, các trường dự bị đại học dân tộc xét chọn và gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm của thí sinh về Trường Đại học Y Dược Thái Bình trước 30/6/2024. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh: Xét tuyển với đối tượng thuộc khoản 1, 2, 3 điều 8 của Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Y Dược Thái Bình (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh). 1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển. 1.8.1. Xét tuyển thẳng a) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người Việt Nam Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Y Dược Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định 424/QĐ-YDTB ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Dược Thái Bình.
✓ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn Toán học, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế được xét tuyển thẳng vào các ngành: Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học. ✓ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn môn Toán học, Vật lý, Hóa học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế được xét tuyển thẳng vào các ngành: Dược học và Kỹ thuật xét nghiệm y học. ✓ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia: Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể và thông báo trực tiếp cho thí sinh.
b) Xét tuyển thắng đối với thí sinh là người nước ngoài
1.8.2. Ưu tiên xét tuyển theo đối tượng, khu vực Thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau: (1). Ưu tiên theo khu vực (theo các quy định hiện hành của Bộ GDĐT) a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên; b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng; c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
(2). Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo các quy định hiện hành của Bộ GDĐT) a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm; b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định; c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản (2) chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất. (3). Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều 7 Quy chế tuyển sinh tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số). (4). Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Ưu tiên xét tuyển (điểm thưởng) Thí sinh được được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển (theo thang điểm 30) khi đăng ký xét tuyển nếu thuộc một trong các nhóm đối tượng dưới đây. Trường hợp thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng cộng điểm, thí sinh chỉ được hưởng mức điểm thưởng cao nhất. Nhóm 1: Thí sinh đoạt giải quốc tế, quốc gia; dự đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc tế, quốc gia; đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương (giải cấp tỉnh).
Ghi chú:
Nhóm 2: Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 30/6/2024 Mức điểm thưởng được quy định như sau:
Nhóm 3: Thí sinh dự thi đánh giá năng lực, tư duy, có kết quả trong khoảng thời gian từ 5/9/2023 đến 30/6/2024. Kết quả bài thi năng lực, tư duy được quy đổi về thang điểm 30 và được cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển.
Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển:
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Xét kết quả thi THPT 2024 | Ngưỡng đầu vào:
|
Thông tin khác
Hệ thống
4.1
Chức năng
4.01
Kết quả hoạt động
4.04
Chiến lược
3.9
Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong
4.17/7
Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài
4.25/7
Tiêu chuẩn 11: Quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên trong
4/7
Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng
4/7