LeaderBook logo
Trường Đại học Y Dược Thái Bình

Video giới thiệu trường

Logo Trường Đại học Y Dược Thái Bình

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

YTBThai Binh University of Medicine and Pharmacy

Thông tin cơ bản

Giới thiệu

Loại trường

Trường công

Số ngành đào tạo

7

Cơ sở

Toàn quốc

Địa chỉ

1

Địa chỉ: Số 373, phố Lý Bôn, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình

Mạng xã hội

Youtube LogoFacebook Logo

Trang Web trường

Chương trình đào tạo

Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân

Phương thức xét tuyển

STTTên phương thức
1Phương thức xét tuyển sớm

Phương thức xét tuyển sớm (Thí sinh từ các trường Dự bị đại học dân tộc): Thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước và thỏa mãn ít nhất một trong ba tiêu chí sau đối với từng ngành dự tuyển, cụ thể như sau:

665829825b6cfb0052b18913-Screenshot 2024-05-30 at 14.23.18.png

Tổ chức tuyển sinh:

Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy định trên của Đề án này, các trường dự bị đại học dân tộc xét chọn và gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm của thí sinh về Trường Đại học Y Dược Thái Bình trước 30/6/2024.

2Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh

Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh: Xét tuyển với đối tượng thuộc khoản 1, 2, 3 điều 8 của Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Y Dược Thái Bình (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh).

1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.

1.8.1. Xét tuyển thẳng

a) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người Việt Nam Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Y Dược Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định 424/QĐ-YDTB ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Dược Thái Bình.

  1. Số chỉ tiêu tuyển thẳng không vượt quá 10% chỉ tiêu theo từng ngành.

  2. Đối tượng quy định tại Khoản 1; Điểm a, d, Khoản 3, Điều 8 Quy chế tuyển sinh và đã tốt nghiệp THPT: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  3. Đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh, tốt nghiệp THPT năm 2024, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới năm 2024, được xét tuyển thắng theo quy định như sau:

✓ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn Toán học, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế được xét tuyển thẳng vào các ngành: Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học.

✓ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn môn Toán học, Vật lý, Hóa học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế được xét tuyển thẳng vào các ngành: Dược học và Kỹ thuật xét nghiệm y học.

✓ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia: Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể và thông báo trực tiếp cho thí sinh.

  1. Trường hợp số lượng hồ sơ đăng ký vượt quá chỉ tiêu, Trường áp dụng thứ tự ưu tiên là thứ hạng Giải đoạt được.

b) Xét tuyển thắng đối với thí sinh là người nước ngoài

  1. Thí sinh đáp ứng các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông tư 30/2018/TT-BGDĐT về Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam và thông báo tuyển sinh lưu học sinh của nhà trường.

  2. Chỉ tiêu thí sinh người nước ngoài diện ngoài Hiệp định được công bố trong thông báo tuyển sinh lưu học sinh năm 2024.

1.8.2. Ưu tiên xét tuyển theo đối tượng, khu vực

Thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:

(1). Ưu tiên theo khu vực (theo các quy định hiện hành của Bộ GDĐT)

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

  1. Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

  2. Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135; các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

  3. Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

(2). Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo các quy định hiện hành của Bộ GDĐT)

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;

c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản

(2) chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

(3). Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều 7 Quy chế tuyển sinh tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số).

(4). Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Ưu tiên xét tuyển (điểm thưởng)

Thí sinh được được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển (theo thang điểm 30) khi đăng ký xét tuyển nếu thuộc một trong các nhóm đối tượng dưới đây. Trường hợp thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng cộng điểm, thí sinh chỉ được hưởng mức điểm thưởng cao nhất.

Nhóm 1: Thí sinh đoạt giải quốc tế, quốc gia; dự đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc tế, quốc gia; đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương (giải cấp tỉnh).

TTGiảiĐiểm thưởng
1Giải quốc tế, đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc tế, giải Nhất quốc gia4,0
2Giải Nhì quốc gia3,5
3Giải Ba quốc gia3,0
4Giải Khuyến khích quốc gia2,5
5Đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia, giải Nhất cấp tỉnh2,0
6Giải Nhì cấp tỉnh1,5
7Giải Ba cấp tỉnh1,0

Ghi chú:

  1. Chỉ tính giải môn Toán, Lý, Hóa, Sinh theo tổ hợp xét tuyển của ngành.

  2. Thí sinh chỉ được ưu tiên xét tuyển trong kỳ xét tuyển của năm tốt nghiệp THPT, giải có giá trị trong thời gian 3 năm tính đến tháng 8/2024.

Nhóm 2: Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 30/6/2024

Mức điểm thưởng được quy định như sau:

TTIELTS Academic (British Council-BC hoặc International Development Program-IDP cấp)TOEFL iBT (Education Testing Service - ETS cấp)Điểm thưởng
18,0 trở lên110 - 1202,0
27,0 - 7,596 - 1091,5
35,5 - 6,565 - 951,0
  1. Chứng chỉ IELTS Academic: do British Council-BC hoặc International Development Program-IDP cấp
  2. Chứng chỉ TOEFL iBT do Education Testing Service - ETS cấp
  3. Linguaskill do Đại học Cambridge cấp.

Nhóm 3: Thí sinh dự thi đánh giá năng lực, tư duy, có kết quả trong khoảng thời gian từ 5/9/2023 đến 30/6/2024. Kết quả bài thi năng lực, tư duy được quy đổi về thang điểm 30 và được cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển.

Trường tổ chứcĐiểm lấy để quy đổiĐiểm tối đa
ĐHQG Hà NộiĐiểm toàn bài thi150
ĐHQG TP HCMĐiểm toàn bài thi150
ĐHBK Hà NộiĐiểm toàn bài thi100
DH Sư phạm HNĐiểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển30
  1. Công thức quy đổi kết quả bài thi tư duy, năng lực về thang điểm 30
  1. Mức điểm thưởng theo thang điểm 30
TTKết quả thi đánh giá năng lựcĐiểm thưởng
1Tương đương 27,0 điểm trở lên2,0
2Tương đương 24,0 đến dưới 27,0 điểm1,5
3Tương đương 21,0 đến dưới 24,0 điểm1,0

Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển:

  1. Nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, đăng ký ưu tiên xét tuyển về Trường Đại học Y Dược Thái Bình từ ngày 10/6/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.
  2. Công bố kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trên cổng thông tin điện tử của Trường trước ngày 10/7/2024.
  3. Thí sinh trúng tuyển thẳng có thể xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo: từ ngày 22/7/2004 đến 17h00 ngày 31/7/2024.
  4. Phương thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh, thời gian nộp hồ sơ tính theo ngày tiếp nhận của đơn vị vận chuyển ghi trên phiếu gửi/vận đơn.
  5. Mẫu hồ sơ: Thí sinh tải mẫu hồ sơ được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Trường theo địa chỉ www.tbump.edu.vn hoặc tại mục 1.13 của Đề án này.
3Xét kết quả thi THPT 2024

Ngưỡng đầu vào:

  1. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước.
  2. Thí sinh phải tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để lấy điểm xét tuyển.
  3. Điểm xét tuyển theo tổ hợp của thí sinh đã đăng ký phải không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Nhà trường đối với năm tuyển sinh 2024.

Thông tin khác

Chất lượng cơ sở giáo dục
Ngày cấp: 07/09/2023 - Ngày hết hạn: 07/09/2023. Xem nguồn

Hệ thống

4.1

Chức năng

4.01

Kết quả hoạt động

4.04

Chiến lược

3.9

Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong

4.17/7

Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài

4.25/7

Tiêu chuẩn 11: Quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên trong

4/7

Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng

4/7

Hình ảnh trường