Đại học Y Tế Công Cộng
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
8
Cơ sở
Toàn quốc
Địa chỉ
1
Địa chỉ: 1A Đ. Đức Thắng, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Chương trình đào tạo
Nghành học nằm trong chương trình đào tạo: Cử nhân
Công tác xã hội
0
Dinh dưỡng
0
Kỹ thuật Y học
0
Toán học
0
Y tế công cộng
0
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2024 | Ngưỡng đầu vào: Thí sinh được đăng ký xét tuyển khi điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2024 đạt từ 70 điểm trở lên. |
2 | Xét tuyển thẳng | Xét tuyển thẳng với 7 ngành gồm Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học và Khoa học dữ liệu. Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Công nghệ kỹ thuật môi trường và Khoa học dữ liệu đủ điều kiện đăng ký xét tuyển nếu đáp ứng một trong các yêu cầu về ngưỡng đầu vào áp dụng cho phương thức xét tuyển theo điểm thi TN THPT hoặc xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ) như nêu ở mục 5 phần II. Chính sách ưu tiên, xét tuyển thẳng Chính sách ưu tiên: Theo quy định tại Quy chế tuyển sinh và các hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo. Ưu tiên theo khu vực
Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng.
✓ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định. ✓ Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn. ✓ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ.
Ưu tiên theo đối tượng chính sách a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm. b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định. c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất. Các mức điểm ưu tiên được quy định trong mục 8.1 tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định Xét tuyển thẳng: Hồ sơ xét tuyển: Theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo Bảng 6. Đối tượng, ngành xét tuyển thẳng |
3 | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT | Xét tuyển 5 ngành gồm Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Kỹ thuật phục hồi chức năng và Khoa học dữ liệu. Với thí sinh có quốc tịch Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài, việc xét tuyển áp dụng theo nguyên tắc tương tự như thí sinh người Việt Nam tốt nghiệp THPT tại Việt Nam. Kết quả học tập bậc THPT của thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài chỉ được xét khi có thể quy đổi tương đương sang kết quả các môn học có trong tổ hợp xét tuyển và được công nhận bởi Cục Quản lý chất lượng, Bộ giáo dục và Đào tạo. Trường hợp không thể quy đổi tương đương, việc xét tuyển sẽ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo. Ngưỡng đầu vào: Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội và Khoa học dữ liệu: Tổng điểm xét tuyển phải từ 18.00 điểm trở lên. Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kỹ thuật Phục hồi chức năng: Tổng điểm xét tuyển từ 19,50 điểm trở lên và đáp ứng các điều kiện sau:
Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm chung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6.5 trở lên; Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo; Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá trở lên. |
4 | Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 | Xét tuyển 6 ngành gồm Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học và Khoa học dữ liệu.
|
Thông tin khác
Hệ thống
3.96
Chức năng
4.07
Kết quả hoạt động
4.19
Chiến lược
4.14
Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong
4.33/7
Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài
3.75/7
Tiêu chuẩn 11: Quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên trong
3.75/7
Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng
4/7