
Học viện Chính Trị Công An Nhân Dân
Thông tin cơ bản
Giới thiệu
Loại trường
Trường công
Số ngành đào tạo
17
Địa chỉ
1
Địa chỉ: Xã Tiên Dược, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội.
Phương thức xét tuyển
STT | Tên phương thức | |
---|---|---|
1 | Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an | Đối tượng:
Tổ chức xét tuyển:
✓ Thông tin nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm: mã trường, mã ngành (sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định), điểm thi từng môn. ✓ Kết quả bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an; ✓ Khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, điểm học bạ THPT, điểm thưởng của thí sinh lấy theo dữ liệu của Bộ Công an (sau khi đã được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò).
Công thức tính như sau: Trong đó: ✓ ĐXT: điểm xét tuyển ✓ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND ✓ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an ✓ ĐC: điểm cộng
✓ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu; ✓ Thứ hai, xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu; ✓ Thứ ba, xét thí sinh có điểm tự luận bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét đến hết tiêu chí trên mà vẫn vượt chỉ tiêu, khi thẩm định phương án điểm, các đơn vị chức năng của Bộ Công an sẽ báo cáo Lãnh đạo Bộ quyết định. |
2 | Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT. | Đối tượng:
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng ngày thi chính thức phải trước ngày 30/5/2024. Hoàn thành và nộp kết quả thi tại Học viện Chính trị CAND trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn được đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
Tổ chức xét tuyển:
Căn cứ tỷ lệ thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở từng nhóm chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1, TOPIK II, CELI) so với tổng số thí sinh đủ điều kiện của Phương thức 2 để xác định chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng nhóm chứng chỉ theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao, trường hợp phần nguyên đều không đủ 01 chỉ tiêu đều được làm tròn lên 01 dẫn đến vượt chỉ tiêu thì xác định chỉ tiêu theo phần thập phân từ cao xuống thấp để lần lượt làm tròn cho đến hết chỉ tiêu.
✓ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1,TOPIK II, CELI xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp. ✓ Thứ hai, xét thí sinh có điểm trung bình học tập 03 năm học THPT từ cao xuống thấp. ✓ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 03 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.
|
3 | Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an. | Xét tuyển thẳng: Đối tượng: áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2024. Giải thưởng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng. Về giải đạt được: Thí sinh đạt một trong các điều kiện sau được xét tuyển thẳng vào Học viện Chính trị CAND ✓ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. ✓ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh. |
4 | 100 |
Thông tin khác
Hệ thống
0
Chiến lược
0
Chức năng
0
Kết quả hoạt động
0
Tiêu chuẩn 9: Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong
0/7
Tiêu chuẩn 10: Đánh giá chất lượng bên trong và bên ngoài
0/7
Tiêu chuẩn 11: Quản lý thông tin đảm bảo chất lượng bên trong
0/7
Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng
0/7