LeaderBook logo

Khối A00 thi môn gì? Các ngành và các trường đại học khối A00 hiện nay

09/12/2024
Khối A00 thi môn gì? Các ngành và các trường đại học khối A00 hiện nay
Mục lục

1. Khối A00 gồm những môn nào?

2. Khối A00 gồm những ngành nào?

3. Khối A00 gồm những trường nào?

4. Tỷ lệ lựa chọn khối A00

5. Những lưu ý khi chọn khi thi đại học khối A00

Khối A00 là khối thi truyền thống với ba môn Toán, Vật lýHóa học. A00 là tổ hợp thi đại học phổ biến nhất phù hợp với những bạn yêu thích các môn tự nhiên và có nhiều ngành học nhất trong kỳ thi tuyển sinh đại học hiện nay. Cùng Leaderbook tìm hiểu chi tiết các môn khối A00, khối A00 gồm những ngành nào và các trường đại học khối A00 nhé!

1. Khối A00 gồm những môn nào?

Khối A00 bao gồm 3 môn chính: Toán, Vật lý và Hóa học. Tổ hợp A00 gồm 3 môn thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, yêu cầu thí sinh có khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề:

  • Toán là môn học nền tảng trong khối A00, giúp sin viên phát triển khả năng tư duy logic và phân tích số liệu. Học sinh cần nắm vững các kiến thức từ đại số, hình học, giải tích và xác suất thống kê
  • Vật lý cung cấp cho học sinh kiến thức về các hiện tượng tự nhiên và quy luật của thế giới vật chất. Vật lý giúp học sinh hiểu rõ cách thức hoạt động của vũ trụ từ cơ học, điện tử học đến quang học và nhiệt học.
  • Hóa học giúp học sinh hiểu rõ về cấu tạo, tính chất và sự biến đổi của chất trong tự nhiên. Học sinh sẽ được học từ kiến thức về nguyên tử, phân tử đến phản ứng hóa học.
Khối A00 gồm những môn nào?
Khối A00 thi 3 môn chính là Toán, Lý, Hóa

Tổ hợp A00 với các môn từ khối A truyền thống không chỉ đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển cá nhân, mà còn là các môn xét tuyển vào nhiều trường đại học. Khi chọn khối A00, học sinh có nhiều cơ hội học tập và nghiên cứu rộng mở

2. Khối A00 gồm những ngành nào?

Khối A00 được nhiều học sinh lựa chọn nhờ tính ứng dụng cao và cơ hội nghề nghiệp đa dạng. Tổ hợp A00 mở ra cơ hội theo đuổi các ngành nghề từ kinh doanh, sư phạm đến kỹ thuật, công nghệ và khoa học. Dưới đây là các ngành khối A00 giúp bạn dễ dàng định hướng ngành học phù hợp với sở thích và năng lực của bản thân:

2.1. Máy tính và Công nghệ thông tin

Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ Thông tin phù hợp với những bạn yêu thích công nghệ, lập trình và trí tuệ nhân tạo. Sinh viên sẽ được học về phát triển phần mềm, phân tích dữ liệu, an ninh mạng và cách ứng dụng công nghệ hiện đại. Trong thời đại công nghiệp 4.0 và chuyển đổi số, công nghệ thông tin là lĩnh vực có tốc độ phát triển nhanh chóng và có nhu cầu tuyển dụng cao. Các ngành học khối A00 trong lĩnh vực này gồm:

  • Công nghệ thông tin
  • Khoa học máy tính
  • Kỹ thuật phần mềm
  • Hệ thống thông tin
Khối A00 gồm những ngành nào?
Công nghệ thông tin là lựa chọn khi cân nhắc khối A00 nên học ngành gì?

2.2. Công nghệ kỹ thuật

Công nghệ Kỹ thuật là nhóm ngành phù hợp cho những bạn yêu thích thiết kế, sáng tạo và ứng dụng khoa học vào thực tiễn. Các ngành trong lĩnh vực này đào tạo sinh viên về sản xuất, vận hành và cải tiến các hệ thống kỹ thuật, máy móc và thiết bị trong nhiều lĩnh vực như cơ khí, điện tử, tự động hóa và môi trường. Sinh viên tốt nghiệp sẽ có cơ hội làm việc trong các ngành công nghiệp trọng điểm với mức thu nhập hấp dẫn. Các ngành nghề khối A00 gồm:

  • Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
  • Công nghệ kỹ thuật điện điện tử
  • Công nghệ kỹ thuật ô tô
  • Công nghệ kỹ thuật cơ khí
  • Công nghệ kỹ thuật điêu khiển và tự động hóa
  • Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
  • Công nghệ kỹ thuật môi trường

Xem thêm các ngành công nghệ kỹ thuật khối A01

2.3. Kinh doanh quản lý

Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý dành cho những bạn có tư duy phân tích, khả năng lãnh đạo và đam mê kinh doanh. Sinh viên sẽ được đào tạo về các kỹ năng như phân tích thị trường, hoạch định chiến lược và quản lý tài chính. Nhóm ngành này có nhu cầu nhân lực lớn, mang đến nhiều cơ hội làm việc trong các lĩnh vực như thương mại, tài chính, marketing và quản lý nhân sự. Các ngành kinh tế khối A00 gồm:

  • Quản trị kinh doanh
  • Kế toán
  • Tài chính - Ngân hàng
  • Thương mại điện tử
  • Marketing
  • Kinh doanh quốc tế
  • Quản trị nhân lực
  • Công nghệ tài chính
  • Bất động sản
  • Kinh doanh thương mại
  • Hệ thống thông tin quản lý
Khối A00 nên học ngành gì?
Kinh doanh và quản lý là câu trả lời cho khối A00 làm ngành gì?

Xem thêm: Các ngành kinh doanh và quản lý tuyển sinh khối A03

2.4. Kiến trúc, xây dựng

Kiến trúc và Xây dựng là nhóm ngành kết hợp giữa nghệ thuật và kỹ thuật. Lĩnh vực này dành cho những bạn có đam mê thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc, nhà ở, đô thị. Sinh viên sẽ được đào tạo về kỹ thuật xây dựng, quản lý dự án và thiết kế không gian. Các ngành xét khối A00 gồm:

  • Kỹ thuật xây dựng
  • Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
  • Quản lý xây dựng
Khối A00 làm ngành gì
Kiến trúc xây dựng là một lựa chọn khi cân nhắc khối A00 có những ngành gì?

2.5. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên phù hợp với những bạn đam mê giảng dạy và nghiên cứu các vấn đề giáo dục. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức chuyên môn, phương pháp giảng dạy và kỹ năng sư phạm. Sau khi ra trường, sinh viên có cơ hội làm việc trong các trường học, trung tâm giáo dục hoặc tổ chức nghiên cứu. Những ngành nghề khối A00 trong lĩnh vực này gồm:

  • Sư phạm Toán học
  • Giáo dục Tiểu học
  • Sư phạm Khoa học tự nhiên
  • Sư phạm Vật lý
  • Sư phạm Tin học

Xem thêm: Các ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên xét khối A02

2.6. Kỹ thuật

Nhóm ngành Kỹ thuật tập trung vào việc nghiên cứu, thiết kế và vận hành các hệ thống kỹ thuật phức tạp. Sinh viên sẽ được đào tạo về kiến thức chuyên sâu về cơ khí, kỹ thuật điện, năng lượng và giao thông. Nhóm ngành này phù hợp với những bạn yêu thích tư duy logic, sáng tạo và muốn tham gia vào các các dự án công nghệ, phát triển cơ sở hạ tầng và sản xuất. Các ngành thi khối A00 bao gồm:

  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
  • Kỹ thuật điện
  • Kỹ thuật điện tử - viễn thông
  • Kỹ thuật cơ điện tử

Xem thêm: Nhóm ngành kỹ thuật xét tuyển khối A04

3. Khối A00 gồm những trường nào?

Việc chọn trường là một bước quan trọng đối với các bạn học sinh khi quyết định lựa chọn khối A00, Dưới đây là danh sách các trường đại học khối A00 được chia theo từng khu vực để bạn dễ dàng tham khảo và lựa chọn phù hợp

3.1 Các trường đại học khối A00 ở Hà Nội:

Hà Nội là trung tâm giáo dục và quy tụ nhiều trường đại học có danh tiếng đào tạo da dạng, lâu đời. Dưới đây là các trường khối A00 ở Hà Nội và các tỉnh miền Bắc:

  • Đại học Ngoại thương (phía Bắc)
  • Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
  • Học viện Tài chính
  • Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Cơ sở Đào tạo tại Hà Nội
  • Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội
  • Trường Đại học Thương Mại
  • Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên
  • Học viện Chính sách và Phát triển
  • Trường Đại học Dược Hà Nội
  • Đại học Y Dược Hải Phòng
  • Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Học viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam
  • Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam
  • Trường Đại học Y Dược Thái Bình
  • Học viện Ngân hàng
  • Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
  • Trường Đại học Luật Hà Nội
  • Học viện Ngân Hàng Phân Viện Bắc Ninh
  • Đại học Tài Chính Ngân Hàng Hà Nội
  • Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
  • Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Thăng Long
  • Đại học CMC
  • Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở Phía Bắc )
  • Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
  • Trường Quốc Tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Học viện An Ninh Nhân Dân
  • Trường Đại học Thuỷ Lợi
  • Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Đại học Điện lực
  • Đại học Công nghiệp Hà Nội
  • Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
  • Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
  • Đại học Thủ Đô Hà Nội
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
  • Đại học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội
  • Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông - Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Hùng Vương
  • Đại học Nguyễn Trãi
  • Đại học Công Nghệ Đông Á
  • Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp
  • Trường Đại học Mở Hà Nội
  • Trường Đại học Hải Phòng
  • Đại học Kinh Tế  & Quản Trị Kinh Doanh - Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Lao động - Xã hội (Cơ sở Hà Nội)
  • Đại Học Xây Dựng Hà Nội
  • Khoa Quốc Tế, Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại Học Thái Bình
  • Đại học Hòa Bình
  • Đại học Phenikaa
  • Đại học Thành Đô
  • Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
  • Đại học Y Tế Công Cộng
  • Đại học Sao Đỏ
  • Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
  • Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Bắc)
  • Đại học Hoa Lư
  • Đại học Khoa Học - Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Kỹ Thuật Công Nghiệp - Đại học Thái Nguyên
  • Đại Học Quốc Tế Bắc Hà
  • Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định
  • Đại học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị
  • Đại học Đại Nam
  • Đại Học Công Nghiệp Việt Trì
  • Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • Đại học Công đoàn
  • Đại học Nông Lâm Bắc Giang
  • Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
  • Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
  • Học viện Quản Lý Giáo Dục
  • Đại học Chu Văn An
  • Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh
  • Đại học Phương Đông
  • Đại Học Lương Thế Vinh
  • Trường Đại học Lâm nghiệp, Cơ sở Hà Nội
  • Trường Đại học Mỏ - Địa chất
  • Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
  • Đại học Tây Bắc
  • Đại Học Hải Dương
  • Đại Học Công Nghiệp Việt Hung
  • Đại học Kinh Bắc
  • Đại học Trưng Vương
  • Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội
  • Đại học Tân Trào
  • Đại Học Đông Đô
  • Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
  • Đại học Hạ Long
  • Đại Học Thành Đông
  • Học viện Tòa án
  • Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai
  • Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội

3.2 Các trường xét khối A00 ở miền Trung:

Miền Trung là nơi có các trường đại học chất lượng, đào tạo nguồn nhân lực để phục vụ cho việc phát triển kinh tế và xã hội của khu vực. Dưới đây là các trường đại học xét khối A00 ở miền Trung:

  • Đại học Phú Yên
  • Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
  • Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
  • Trường Đại học Y Khoa Vinh
  • Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng
  • Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn
  • Trường Đại học Luật, Đại học Huế
  • Trường Đại học Công nghiệp Vinh
  • Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
  • Phân hiệu Đại học Nội vụ tại Quảng Nam
  • Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
  • Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
  • Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng
  • Khoa Du Lịch - Đại học Huế
  • Đại học Kinh Tế - Đại học Huế
  • Trường Đại học Yersin Đà Lạt
  • Trường Đại học Đà Lạt
  • Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
  • Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh, Đại học Đà Nẵng
  • Khoa Quốc Tế - ĐH Huế
  • Đại học Duy Tân
  • Trường Đại học Nha Trang
  • Đại học Phan Châu Trinh
  • Trường Đại học Vinh
  • Trường Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng
  • Phân Hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
  • Phân Hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
  • Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
  • Trường Đại học Phú Xuân
  • Trường Đại học Hà Tĩnh
  • Trường Đại học Hồng Đức
  • Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
  • Đại học Nông Lâm - Đại học Huế
  • Đại học Phạm Văn Đồng
  • Đại học Quang Trung
  • Trường Đại học Quy Nhơn
  • Đại Học Quảng Bình
  • Đại học Sư phạm - Đại học Huế
  • Trường Đại học Tây Nguyên
  • Trường Đại học Đông Á
  • Đại học Phan Thiết
  • Học Viên Ngân Hàng (Phân Viện Phú Yên)
  • Đại học Khánh Hòa
  • Đại học Xây dựng miền Trung - Phân hiệu Đà Nẵng
  • Đại học Tài Chính Kế Toán
  • Đại học Quảng Nam
  • Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Gia Lai
  • Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
  • Khoa Kỹ thuật và Công Nghệ - ĐH Huế
  • Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận
  • Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM, Phân hiệu Quảng Ngãi

3.3 Các trường đại học khối A00 ở TPHCM

TPHCM là trung tâm giáo dục và kinh tế lớn nhất ở miền năm với hệ thống các trường đại học đào tạo đa dạng ngành nghề, đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển của học sinh khối A00. Các trường đại học xét tuyển khối A00 ở TPHCM gồm:

  • Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM
  • Trường Đại học Ngoại thương , Cơ sở 2 TP. Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TPHCM
  • Trường Đại học Khoa học Sức khỏe, Đại học Quốc gia TPHCM
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP HCM
  • Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
  • Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Sư Phạm TP HCM
  • Trường Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
  • Đại học Tài chính Marketing
  • Trường Đại học Tôn Đức Thắng
  • Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại thành phố Hồ Chí Minh
  • Đại học Y Dược TP HCM
  • Trường Đại học Sài Gòn
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
  • Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở Phía Nam)
  • Đại học Lao động - Xã hội (Cơ sở phía Nam)
  • Đại học Dầu khí Việt Nam
  • Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
  • Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TPHCM
  • Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (phía Nam)
  • Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM
  • Đại học Việt Đức
  • Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh
  • Đại học Đồng Nai
  • Trường Đại học Kinh tế - Phân hiệu Vĩnh Long
  • Học viện Hàng không Việt Nam
  • Trường Đại học Văn Lang
  • Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Nông Lâm TP HCM
  • Đại học Nam Cần Thơ
  • Đại học Quốc tế Sài Gòn
  • Đại học Kinh Tế -Tài Chính TP HCM
  • Trường Đại học Hoa Sen
  • Trường Đại học An Giang, Đại học Quốc gia TP HCM
  • Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
  • Đại học Bình Dương
  • Đại học Bạc Liêu
  • Đại học Công nghệ Sài Gòn
  • Đại học Cần Thơ
  • Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM
  • Trường Đại học Cửu Long
  • Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
  • Đại học Lạc Hồng
  • Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM
  • Đại học Công nghệ Đồng Nai
  • Đại học Tiền Giang
  • Đại học Tây Đô
  • Đại học Võ Trường Toản
  • Trường Đại học Văn Hiến
  • Trường Đại học Đồng Tháp
  • Trường Đại học Thủ Dầu Một
  • Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
  • Đại học Quốc tế Miền Đông
  • Đại học Lâm nghiệp (Cơ sở 2)
  • Đại học Tân Tạo
  • Trường Đại học Trà Vinh
  • Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM
  • Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu
  • Đại học Hùng Vương TP HCM
  • Đại học Gia Định
  • Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
  • Đại học Công nghệ Miền Đông
  • Đại học Xây dựng Miền Tây
  • Đại học Kiên Giang
  • Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương
  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
  • Học viện Cán bộ Thành Phố Hồ Chí Minh
khối a00 gồm những trường nào
Hiện nay Việt Nam có rất nhiều trường khối A00

Xem thêm Điểm chuẩn khối A00 của tất cả các trường, các ngành

4. Tỷ lệ lựa chọn khối A00

Trong những năm gần đây, tỷ lệ lựa chọn tổ hợp A00 tại Việt Nam ngày càng tăng. Sự phổ biến này cho thấy vai trò và tiềm năng của các môn học thuộc khối này được đánh giá cao, đồng thời khả năng cạnh tranh khi thi và xét học bạ khối A00 cũng ngày càng cao.

Tổ hợp khối A00 luôn có phổ điểm khá cao với đông đảo sinh viên lựa chọn
Tổ hợp khối A00 luôn có phổ điểm khá cao với đông đảo sinh viên lựa chọn

Năm 2024, khối A00 có 343,813 thí sinh dự thi tăng so với năm 2023. Biểu đồ điểm thi THPT cho thấy hầu hết học sinh dự thi. đạt điểm từ khoảng 17 đến 24. Nhìn chung phổ điểm khối A00 năm 2024 có sự tăng nhẹ về số lượng thí sinh nhưng phân bố điểm vẫn tương đổi ổn định, số lượng thí sinh đạt điểm ở khoảng điểm trung bình, khá.

Một lý do chính khiến tỷ lệ lựa chọn khối A00 tăng là sự phát triển không ngừng của công nghệ và khoa học. Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực công nghệ thông tin và khoa học dữ liệu. Các ngành học liên quan đến khối này đang có nhu cầu cao về nhân lực.

5. Những lưu ý khi chọn khi thi đại học khối A00

Khi lựa chọn trường đại học và ngành học khối A00, có một số lưu ý quan trọng sinh viên cần xem xét:

  • Chất lượng đào tạo: Xem xét chất lượng đào tạo của trường, bao gồm đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất và phương pháp giảng dạy.
  • Ngành học: Khối A00 bao gồm các ngành liên quan đến nhiều lĩnh vực. Hãy xem xét danh sách ngành học trong khối này mà trường đại học cung cấp để lựa chọn phù hợp.
  • Địa điểm và môi trường: Xem xét vị trí địa lý của trường và môi trường sống xung quanh. Đảm bảo rằng vị trí và môi trường phù hợp với nhu cầu và sở thích cá nhân của bạn.
  • Học phí và hỗ trợ tài chính: Nắm rõ mức học phí và các chính sách hỗ trợ tài chính của trường để có kế hoạch tài chính phù hợp.

Như vậy, bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích xoay quanh khối A00 gồm những môn nào, các trường và các ngành khối A00. Với tổ hợp môn toán lý hóa, khối A00 mở ra cho học sinh cơ hội làm việc trong nhiều lĩnh vực quan trong như kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, giáo dục, y tết và xây dựng. Nếu bạn cần thêm bất kỳ thông tin nào về ngành học hay khối học, hãy liên hệ ngay Leaderbook để nhận sự hỗ trợ nhé!