1. Tổng quan về các khối thi đại học chính: khối A, B, C, D
2. Tổng hợp các khối thi năng khiếu
3. Một số lưu ý khi lựa chọn khối thi đại học
4. Sự thay đổi của các khối thi đại học vào năm 2025
Việc lựa chọn khối thi đại học là quyết định quan trọng, ảnh hưởng lớn đến con đường học tập là lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai. Với sự đa dạng của các khối thi và tổ hợp môn hiện nay, học sinh THPT cần hiểu rõ về từng khối để có thể đưa ra lựa chọn phù hợp nhất với năng lực và sở thích của mình. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các khối thi đại học bao gồm khối A B C D và các khối năng khiếu để học sinh có cái nhìn rõ ràng và đưa ra quyết định phù hợp.
Mỗi khối thi đại học tại Việt Nam hiện được chia thành các tổ hợp môn khác nhau, phù hợp với nhiều ngành nghề và định hướng. Học sinh cần hiểu rõ đặc điểm của các tổ hợp xét tuyển đại học để lựa chọn ngành và trường phù hợp.
Khối A bao gồm các tổ hợp môn tự nhiên, phù hợp với học sinh yêu thích các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh tế. Một số trường đại học tiêu biểu xét tuyển khối A là Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Ngoại thương, Đại học Quốc gia Hà Nội. Khối A phù hợp với những bạn có thế mạnh về các môn khoa học tự nhiên và định hướng theo đuổi các ngành công nghệ, kỹ thuật, kinh tế.
Mã tổ hợp | Môn xét tuyển |
---|---|
A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A02 | Toán, Vật lý , Sinh học |
A03 | Toán, Vật lý, Lịch sử |
A04 | Toán, Vật lý, Địa lý |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lý |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lý |
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
A09 | Toán, Địa lý, Giáo dục công dân |
A10 | Toán, Vật lý, Giáo dục công dân |
A11 | Toán, Hóa học, Giáo dục công dân |
A12 | Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý |
A15 | Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân |
A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Văn |
A17 | Toán, Khoa học xã hội, Vật lý |
A18 | Toán, Khoa học xã hội, Hóa học |
Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về khối A qua bài viết Khối A gồm những môn nào? Các ngành khối A hiện nay
Khối B dành cho học sinh yêu thích môn Sinh học và các ngành liên quan đến y học, dược học, môi trường, sinh học. Các khối thi vào đại học liên quan đến khối B phù hợp cho các bạn muốn làm trong các lĩnh vực sức khỏe, sinh học và khoa học môi trường
Mã tổ hợp | Môn xét tuyển |
---|---|
B00 | Sinh học, Toán, Hóa học |
B01 | Sinh học, Lịch sử, Toán |
B02 | Sinh học, Địa lý, Toán |
B03 | Sinh học, Văn, Toán |
B04 | Sinh học, Toán, Giáo dục công dân |
B05 | Sinh học, Toán, Khoa học xã hội |
B08 | Sinh học, Tiếng Anh, Toán |
Khối C tập trung vào các môn xã hội, phù hợp cho học sinh yêu thích các lĩnh vực như lịch sử, văn học, luật, và báo chí. Những ngành học điển hình cho khối C bao gồm sư phạm, luật, văn học, địa lý, lịch sử. Đây là các tổ hợp môn thi đại học phù hợp cho những bạn học sinh muốn theo đuổi ngành nghiên cứu và làm việc liên quan đến lĩnh vực xã hội và nhân văn.
Mã tổ hợp | Môn xét tuyển |
---|---|
C00 | Văn, Lịch sử, Địa lý |
C01 | Văn, Toán, Vật lý |
C02 | Văn, Toán, Hóa học |
C03 | Văn, Toán, Lịch sử |
C04 | Văn, Toán, Địa lý |
C05 | Văn, Vật lý, Hóa học |
C06 | Văn, Vật lý, Sinh học |
C07 | Văn, Vật lý, Lịch sử |
C08 | Văn, Hóa học, Sinh học |
C09 | Văn, Vật lý, Địa lý |
C10 | Văn, Hóa học, Lịch sử |
C12 | Văn, Sinh học, Lịch sử |
C13 | Văn, Sinh học, Địa lý |
C14 | Văn, Toán, Giáo dục công dân |
C15 | Văn, Toán, Khoa học xã hội |
C16 | Văn, Vật lý, Giáo dục công dân |
C17 | Văn, Hóa học, Giáo dục công dân |
C18 | Văn, Sinh học, Giáo dục công dân |
C19 | Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
C20 | Văn, Địa lý, Giáo dục công dân |
Thí sinh có thể tìm hiểu chi tiết qua bài viết Khối C gồm những ngành nào?
Khối D là các khối xét tuyển đại học đa dạng, kết hợp các môn khoa học xã hội và ngoại ngữ dành cho những bạn có khả năng sử dụng ngoại ngữ tốt. Các tổ hợp khối D phù hợp cho các ngành yêu cầu khả năng ngoại ngữ và giao tiếp, mở rộng cơ hội cho những ngành liên quan đến thương mại, du lịch, ngoại giao và truyền thông.
Mã tổ hợp | Môn xét tuyển |
---|---|
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 | Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
D11 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D16 | Toán, Địa lý, Tiếng Đức |
D17 | Toán, Địa lý, Tiếng Nga |
D18 | Toán, Địa lý, Tiếng Nhật |
D19 | Toán, Địa lý, Tiếng Pháp |
D20 | Toán, Địa lý, Tiếng Trung |
D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D26 | Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
D27 | Toán, Vật lý, Tiếng Nga |
D28 | Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
D29 | Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
D30 | Toán, Vật lý, Tiếng Trung |
D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
D41 | Ngữ Văn, Địa lý, Tiếng Đức |
D42 | Ngữ Văn, Địa lý, Tiếng Nga |
D43 | Ngữ Văn, Địa lý, Tiếng Nhật |
D44 | Ngữ Văn, Địa lý, Tiếng Pháp |
D45 | Ngữ Văn, Địa lý, Tiếng Trung |
D52 | Ngữ Văn, Vật lý, Tiếng Nga |
D54 | Ngữ Văn, Vật lý, Tiếng Pháp |
D55 | Ngữ Văn, Vật lý, Tiếng Trung |
D61 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
D62 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
D63 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D64 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D65 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D68 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D69 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D70 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D72 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D73 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D74 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D75 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D76 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D77 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D79 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D80 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
D81 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
D82 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D83 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung |
D84 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D85 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức |
D86 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D87 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D88 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D91 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D92 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D93 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D94 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D95 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D96 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D97 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D98 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D99 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
DD0 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
DD2 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn |
DH1 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Hàn |
Xem thêm Khối D học ngành gì? Tổng hợp các tổ hợp môn khối D hiện nay
Ngoài các khối A B C D, khối K là khối dành cho thí sinh đã tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng muốn liên thông lên Đại học nhằm nâng cao kiến thức chuyên ngành, kỹ năng nghề nghiệp. Tổ hợp môn khối K sẽ gồm Toán học, Vật lý và môn chuyên ngành.
Ngoài các khối thi đại học phổ biến trên, thí sinh cũng có thể chọn các khối thi năng khiếu nếu có đam mê và khả năng trong các lĩnh vực nghệ thuật, thể thao hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác
Bên cạnh các khối thi đại học chính, những bạn có năng khiếu và đam mê nghệ thuật, thể thao có thể lựa chọn khối thi năng khiếu. Các khối này dành cho học sinh muốn phát triển chuyên sâu về các lĩnh vực nghệ thuật, thể thao, hoặc các chuyên ngành đặc thù khác. Khối năng khiếu mở ra cơ hội vào các ngành thiết kế, kiến trúc, sư phạm mỹ thuật và các ngành khác.
Mã tổ hợp | Môn xét tuyển |
---|---|
H00 | Năng khiếu vẽ 1, Ngữ Văn, Năng khiếu vẽ 2 |
H01 | Toán, Ngữ Văn, Vẽ |
H02 | Toán, Vẽ trang trí, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
H03 | Khoa học tự nhiên, Vẽ năng khiếu, Toán |
H04 | Vẽ năng khiếu, Toán, Tiếng Anh |
H05 | Ngữ văn, Vẽ năng khiếu, Khoa học xã hội |
H06 | Vẽ mỹ thuật, Ngữ Văn, Tiếng Anh |
H07 | Hình họa, Toán, Vẽ trang trí |
H08 | Vẽ mỹ thuật, Ngữ Văn, Lịch sử |
Mã tổ hợp | Môn xét tuyển |
---|---|
V00 | Vật lý, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Toán |
V01 | Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Toán |
V02 | Vẽ mỹ thuật, Tiếng Anh, Toán |
V03 | Vẽ mỹ thuật, Hóa học, Toán |
V05 | Ngữ Văn, Vật lý, Vẽ mỹ thuật |
V06 | Toán, Địa lý, Vẽ mỹ thuật |
V07 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Đức |
V08 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Nga |
V09 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Nhật |
V10 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Pháp |
V11 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Trung |
Mã tổ hợp | Môn xét tuyển |
---|---|
R00 | Năng khiếu nghệ thuật, Ngữ Văn, Lịch sử |
R01 | Ngữ Văn, Năng khiếu nghệ thuật, Địa lý |
R02 | Ngữ Văn, Năng khiếu nghệ thuật, Toán |
R03 | Ngữ Văn, Năng khiếu nghệ thuật, Tiếng Anh |
R04 | Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu văn hóa nghệ thuật, Ngữ Văn |
R05 | Tiếng Anh, Năng khiếu báo chí, Ngữ Văn |
R06 | Ngữ Văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên |
R07 | Ngữ Văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
R08 | Ngữ Văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
R09 | Ngữ Văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên |
R11 | Toán, Năng khiếu quay phim truyền hình, Ngữ Văn |
R12 | Tiếng Anh, Năng khiếu quay phim truyền hình, Ngữ Văn |
R13 | Khoa học tự nhiên, Năng khiếu quay phim truyền hình, Ngữ Văn |
R15 | Toán, Năng khiếu báo chí, Ngữ Văn |
R16 | Khoa học xã hội, Năng khiếu báo chí, Ngữ Văn |
R17 | Khoa học xã hội, Năng khiếu báo chí, Ngữ Văn |
R18 | Khoa học xã hội, Năng khiếu quay phim truyền hình, Ngữ Văn |
R19 | Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu báo chí, Ngữ Văn |
R20 | Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chí, Ngữ Văn |
R21 | Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu quay phim truyền hình, Ngữ Văn |
R22 | Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Toán, Ngữ Văn |
R23 | Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Lịch sử, Ngữ Văn |
R24 | Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Ngữ Văn, Toán |
R25 | Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Ngữ Văn |
R26 | Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Khoa học xã hội, Ngữ Văn |
Mã tổ hợp | Môn xét tuyển |
---|---|
M00 | Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát |
M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M02 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
M03 | Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
M04 | Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát - Múa |
M10 | Toán, Tiếng Anh, NK1 |
M11 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
M13 | Toán, Sinh học, Năng khiếu |
M14 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
M15 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
M16 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý |
M17 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
M18 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán |
M19 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh |
M20 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý |
M21 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử |
M22 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán |
M23 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh |
M24 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý |
M25 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử |
Mã tổ hợp | Môn xét tuyển |
---|---|
N00 | Văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 |
N01 | Văn, Hát xướng âm, Biểu diễn nghệ thuật |
N02 | Văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ |
N03 | Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N04 | Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu |
N05 | Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu |
N06 | Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N07 | Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N08 | Văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ |
N09 | Văn, Hòa thanh, Chỉ huy tại chỗ |
Mã tổ hợp | Môn xét tuyển |
---|---|
T00 | Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục thể thao |
T01 | Toán, Văn, Năng khiếu thể dục thể thao |
T02 | Văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao |
T03 | Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao |
T04 | Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao |
T05 | Văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao |
T07 | Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao |
T08 | Toán, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao |
Khi lựa chọn các tổ hợp thi đại học, thí sinh cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo lựa chọn khối thi phù hợp với năng lực và đam mê của mình:
Theo thông tin từ Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT, từ năm 2025, kỳ thi đại học sẽ có sự thay đổi khi thí sinh phải thi hai môn chính là Ngữ văn và Toán. Bên cạnh đó, thí sinh sẽ chọn thêm 2 môn tự chọn trong số các môn như ngoại ngữ, lịch sử, vật lý, hóa học, sinh học, địa lý, tin học, giáo dục kinh tế và pháp luật, công nghệ
Để xem các thay đổi chi tiết bạn có thể xem thêm các khối thi đại học 2025
Bài viết trên đây là tổng hợp các khối thi đại học cũng như một số khối thi năng khiếu phổ biến. Việc lựa chọn khối thi đại học không chỉ ảnh hưởng đến kết quả thi mà còn đến tương lai và sự nghiệp sau này của bạn. Leaderbook hi vọng các thí sinh hãy tìm hiểu kỹ lưỡng và tham khảo ý kiến của người thân, giáo viên trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.